Nguyễn Phúc Vĩnh Thọ
Nguyễn Phúc Vĩnh Thọ (1 tháng 10 năm 1915 – 14 tháng 7 năm 2009) tên thường gọi là Vĩnh Thọ, là quan chức và nhà ngoại giao Việt Nam Cộng hòa, đồng thời là cựu đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Nhật Bản.[1][2]
Nguyễn Phúc Vĩnh Thọ | |
---|---|
Đại sứ Việt Nam Cộng hòa thứ 5 tại Nhật Bản | |
Nhiệm kỳ 1967–1970 | |
Tiền nhiệm | Nguyễn Duy Quang |
Kế nhiệm | Đỗ Vạn Lý |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Huế, Liên bang Đông Dương | 1 tháng 10, 1915
Mất | 14 tháng 7, 2009 Virginia, Hoa Kỳ | (93 tuổi)
Cha mẹ | Nguyễn Phúc Bửu Trưng |
Giáo dục | Tiến sĩ |
Alma mater | Đại học Hà Nội Đại học Tiểu bang Michigan Đại học Mỹ |
Nghề nghiệp | quan chức, nhà ngoại giao |
Tiểu sử
sửaNguyễn Phúc Vĩnh Thọ sinh ngày 1 tháng 10 năm 1915 tại Huế, miền Trung Việt Nam.[3][4][5]
Năm 1947, phụ thân của ông là Bửu Trưng bị Việt Minh sát hại.[6]
Ông tốt nghiệp Trường Luật Đại học Đông Dương, sau đó theo học tại Đại học Tiểu bang Michigan và Đại học Mỹ (American University Washington College of Law) đậu lấy bằng tiến sĩ luật.[3][4]
Ông được bổ nhiệm làm đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Nhật Bản từ năm 1967 cho đến năm 1970 dưới thời Đệ nhị Cộng hòa.
Vĩnh Thọ qua đời tại Virginia, Hoa Kỳ ngày 14 tháng 7 năm 2009.[5]
Gia đình
sửaVĩnh Thọ là chắt của Gia Hưng vương Nguyễn Phúc Hồng Hưu, cháu nội của Gia Hưng quận công Nguyễn Phúc Ưng Huy, con trai của Gia Hưng hương công Nguyễn Phúc Bửu Trưng, mẫu thân là Hồ Thị Thế Hòe.[3] Bửu Trưng có mười hai người con, Vĩnh Thọ là con thứ 2. Sau khi anh cả của Vĩnh Thọ bị Việt Minh giết thì ông được xem là anh cả trong số các anh chị em của mình.[6] Em trai của ông tên Vĩnh Lộc là Trung tướng Việt Nam Cộng hòa và từng là Tổng Tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa.[7]
Năm 1967 ông được bổ làm đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Nhật Bản.
Vợ của ông tên là Nguyễn Thị Ngọc Lan, quê Quảng Ngãi, con gái của Nguyễn Huân, họ có 5 con trai và 2 con gái (tính đến năm 1967).[3]
Tham khảo
sửa- ^ 鹿島守之助, Kajima Morinosuke (tháng 4 năm 1974). 日本外交史 別巻3 年表 [Lịch sử ngoại giao Nhật Bản Tập 3 riêng biệt – Niên đại] (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản Sở Nghiên cứu Kashima. tr. 659-660. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2022.
- ^ 秦郁彦, Hata Ikuhiko (tháng 12 năm 1988). 世界諸国の制度・組織・人事 1840-1987 [Chế độ, tổ chức, nhân sự các nước trên thế giới năm 1840–1987] (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản Đại học Tokyo. tr. 653.
- ^ a b c d Who's Who in Vietnam 1967 (bằng tiếng Anh). Sài Gòn: Vietnam Press. 1967. tr. vt0667 1-3. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2023.
- ^ a b World Free Peoples: Biographical, Monographical (bằng tiếng Anh). Liviu Mireanu. 1969. tr. 169. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022.
- ^ a b “Tho Vinh (United States Social Security Death Index)”. FamilySearch. 12 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.
- ^ a b Vĩnh Thọ. “Participant Training Program, Participants, Vietnamese non-Ph.D. (Arranged alphabetically by time period): 1958-1959, Vinh Tho”. Vietnam Center and Sam Johnson Vietnam Archive (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.
- ^ “Cáo phó cụ ông Nguyễn Phước Vĩnh Lộc”. danviet.de. 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2022.