Nikoloz Basilashvili (tiếng Gruzia : ნიკოლოზ ბასილაშვილი ; sinh ngày 23 tháng 2 năm 1992) là một vận động viên quần vợt người Gruzia . Anh có xếp hạng cao nhất ở nội dung đơn trên bảng xếp hạng Hiệp hội Quần vợt Chuyên nghiệp (ATP) là 16 thế giới vào ngày 27 tháng 5 năm 2019.
Nikoloz Basilashvili ნიკოლოზ ბასილაშვილი Basilashvili tại giải Pháp mở rộng 2018
Quốc tịch Gruzia Nơi cư trú Tbilisi , GeorgiaSinh 23 tháng 2, 1992 (32 tuổi) Tbilisi, Georgia Chiều cao 1,85 m (6 ft 1 in)[chuyển đổi: số không hợp lệ ] Lên chuyên nghiệp 2008 Tay thuận Tay phải (trái 2 tay) Huấn luyện viên Jan De Witt (former) Tiền thưởng $7,425,702 Đánh đơn Thắng/Thua 137–153 (47.24% in Grand Slam and ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup ) Số danh hiệu 5 Thứ hạng cao nhất No. 16 (27 May 2019) Thứ hạng hiện tại No. 19 (21 February 2022)[ 1] Thành tích đánh đơn Gland Slam Úc Mở rộng 3R (2018 , 2019 ) Pháp mở rộng 3R (2017 ) Wimbledon 3R (2015 ) Mỹ Mở rộng 4R (2018 ) Các giải khác Thế vận hội 3R (2020 ) Đánh đôi Thắng/Thua 11–42 (20.75% in Grand Slam and ATP World Tour main draw matches, and in Davis Cup ) Số danh hiệu 0 Thứ hạng cao nhất No. 148 (27 May 2019) Thứ hạng hiện tại No. 351 (15 November 2021) Thành tích đánh đôi Gland Slam Úc Mở rộng 1R (2018 , 2021 , 2022 ) Pháp Mở rộng 2R (2018 ) Wimbledon 1R (2017 , 2021 ) Mỹ Mở rộng 1R (2017 ) Giải đồng đội Davis Cup 10–7 (58.82%)
Vào tháng 7 năm 2018, anh lọt vào trận thi đấu chính của giải Đức mở rộng ở Hamburg như một tay vợt vượt qua vòng loại và tiếp tục giành chức vô địch giải đấu, đánh bại Leonardo Mayer trong trận chung kết, qua đó trở thành tay vợt Gruzia đầu tiên kể từ Alex Metreveli vô địch một giải đấu ATP. Vào tháng 10 năm 2018, Basilashvili đã giành được danh hiệu ATP thứ hai tại China Open khi đánh bại tay vợt số 4 thế giới Juan Martín del Potro trong trận chung kết. Vào năm 2019, Basilashvili đã hoàn thành việc bảo vệ danh hiệu đầu tiên của mình khi giành chức vô địch Đức Mở rộng năm thứ hai liên tiếp.
Thống kê chung kết ATP
sửa
Đơn: 9 (5 danh hiệu, 4 á quân)
sửa
Titles by surface
Cứng (2–2)
Đất nện (3–1)
Cỏ (0–0)
Titles by setting
Ngoài trời (5–2)
Trong nhà (0–1)
Result
W–L
Date
Tournament
Tier
Surface
Opponent
Score
Thua
0–1
Th7 năm 2016
Austrian Open Kitzbühel , Austria
250 Series
Đất nện
Paolo Lorenzi
3–6, 4–6
Thua
0–2
Th2 năm 2017
Memphis Open , United States
250 Series
Đất nện (i)
Ryan Harrison
1–6, 4–6
Thắng
1–2
Th7 năm 2018
German Open , Germany
500 Series
Đất nện
Leonardo Mayer
6–4, 0–6, 7–5
Thắng
2–2
Th10 năm 2018
China Open , China
500 Series
Cứng
Juan Martín del Potro
6–4, 6–4
Thắng
3–2
Th7 năm 2019
Hamburg European Open , Germany (2)
500 Series
Đất nện
Andrey Rublev
7–5, 4–6, 6–3
Thắng
4–2
Th3 năm 2021
Qatar Open , Qatar
250 Series
Cứng
Roberto Bautista Agut
7–6(7–5) , 6–2
Thắng
5–2
tháng 5 năm 2021
Bavarian Championships , Germany
250 Series
Đất nện
Jan-Lennard Struff
6–4, 7–6(7–5)
Thua
5–3
Th10 năm 2021
Indian Wells Masters , United States
Masters 1000
Cứng
Cameron Norrie
6–3, 4–6, 1–6
Thua
5–4
Th2 năm 2022
Qatar Open, Qatar
250 Series
Cứng
Roberto Bautista Agut
3–6, 4–6
Thời gian thi đấu đơn
sửa
Chú giải
VĐ
CK
BK
TK
V#
RR
Q#
A
Z#
PO
G
F-S
SF-B
NMS
NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.
Thắng tay vợt nằm trong top 10 trong mùa
sửa
Mùa
2008
2009
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
2017
Tổng cộng
Thắng
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
2
Chung kết Futures và Challenger finals
sửa
Outcome
TT
Ngày
Giả đấu
Mặt sân
Đối thủ
Tỷ số
Vô địch
1.
24 tháng 8 năm 2009
Sochi , Nga
Đất nện
Mikhail Fufygin
2–6, 7–5, 7–5
Vô địch
2.
18 tháng 6 năm 2012
Kazan , Nga
Đất nện
Ivan Sergeyev
6–4, 7–6(7–4)
Á quân
3.
2 tháng 7 năm 2012
Yerevan , Armenia
Clay
Arthur De Greef
0–6, 1–6
Á quân
4.
6 tháng 8 năm 2012
Moskva , Nga
Đất nện
Boy Westerhof
4–6, 4–6
Vô địch
5.
13 tháng 8 năm 2012
Moskva , nga
Đất nện
Alexander Lobkov
6–3, 7–6(7–0)
Vô địch
6.
10 tháng 9 năm 2012
Tbilisi , Georgia
Đất nện
Toni Androić
6–3, 4–6, 7–6(7–1)
Vô địch
7.
3 tháng 12 năm 2012
Antalya , Thổ Nhi Kỳ
Cứng
Vladimir Uzhylovsky
3–6, 6–2, 6–2
Vô địch
8.
10 tháng 12 năm 2012
Antalya , Turkey
Cứng
Guillermo Olaso
6–2, 6–2
Vô địch
9.
12 tháng 8 năm 2013
Appiano , Ý
Đất nện
Matteo Trevisan
7–5, 3–6, 6–4
Á quân
10.
4 tháng 11 năm 2013
Antalya Thổ Nhi kỳ
Cứng
Robin Kern
6–4, 3–6, 3–6
Á quân
11.
11 tháng 11 năm 2013
Antalya , Thổ Nhi Kỳ
Đất nện
Marc Rath
1–6, 3–6
Vô địch
12.
20 tháng 1 năm 2014
Kaarst , Đức
Thảm (i)
Miloslav Mečíř
2–6, 7–5, 6–3
Vô địch
13.
19 tháng 5 năm 2014
Karshi , Uzbekistan
Cứng
Chase Buchanan
7–6(7–2) , 6–2
Á quân
14.
17 tháng 11 năm 2014
Andria , Ý
Thảm (i)
Ričardas Berankis
4–6, 0–1 RET
Vô địch
15.
8 tháng 12 năm 2014
Doha , Qatar
Hard
Ramkumar Ramanathan
7–6(7–5) , 6–2
Vô địch
16.
15 tháng 12 năm 2014
Doha , Qatar
Cứng
James Marsalek
6–1, 6–2
Vô địch
17.
5 tháng 3 năm 2015
Ra'anana , Israel
Cứng
Lukáš Lacko
4–6, 6–4, 6–3
Vô địch
18.
26 tháng 7 năm 2015
Scheveningen , Hà Lan
Đất nện
Andrey Kuznetsov
6–7(3–7) , 7–6(7–4) , 6–3
Vô địch
19.
21 tháng 3 năm 2016
Guangzhou , PR China
Cứng
Lukáš Lacko
6–1, 6–7(6–8) , 7–5
Vô địch
20.
14 tháng 5 năm 2016
Heilbronn , Germany
Đất nện
Jan-Lennard Struff
6–4, 7–6(7–3)
Outcome
TT
Ngày
Giải đấu
Mặt sân
Đồng đội
Đối thủ
TỶ số
Vô địch
1.
7 tháng 3 năm 2010
McAllen , Mỹ
Cứng
Chen Ti
Jared Easton Matheson Klein
7–5, 4–6, [10–4]
Á quân
2.
28 tháng 2 năm 2011
Brownsville , Mỹ
Cứng
Boris Nicola Bakalov
Devin Britton Greg Ouellette
1–6, 3–6
Á quân
3.
18 tháng 11 năm 2013
Antalya , Thổ Nhi Kỷ
Đất nện
Miljan Zekić
Tom Schonenberg Matthias Wunner
0–6, 4–6
Á quân
4.
16 tháng 12 năm 2013
Doha , Qatar
Cứng
Yahor Yatsyk
Evan Hoyt Skander Mansouri
4–6, 6–7(2–7)
Winner
5.
27 tháng 1 năm 2014
Kaarst , Đức
Thảm (i)
Alexander Bury
Uladzimir Ignatik Dimitar Kutrovsky
4–6, 6–4, [10–6]
Á quân
6.
12 tháng 4 năm 2015
Naples , Ý
Đất nện
Alexander Bury
Ilija Bozoljac Filip Krajinović
1–6, 2–6
Davis Cup 2015 Khu vực châu Âu nhóm III
Vòng
Ngày
Đối thủ
Kết quả chung cuộc
Vị trí
Mặt Sân
Trận đấu
Đối thủ
Tỷ số trận đấu
RR
15 tháng 7 năm 2015
Albania
3–0
San Marino
Đất nện
Đơn 2
Rel Pelushi
6–0, 6–0 (W )
RR
17 tháng 7 năm 2015
Malta
3–0
San Marino
Đất nện
Đơn 2
Bernard Cassar Torregiani
6–1, 6–0 (W )
QR
18 tháng 7 năm 2015
Estonia
2–0
San Marino
Đất nện
Đơn 2
Jurgen Zopp
3–6, 6–2, 6–4 (W )
Davis Cup 2016 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II
Vòng
Ngày
Đối thủ
Kết quả chung cuộc
Vị trí
Mặt Sân
Trận đấu
Đối thủ
Tỷ số trận đấu
1R
04-06 tháng 3 năm 2016
Đan Mạch
0–5
Tbilisi
Thảm (trong nhà)
Đơn 2
Christian Sigsgaard
7–6(7–4) , 1–6, 4–6, 4–6 (L )
Đôi (with George Tsivadze )
Sigsgaard /Nielsen
6–7(3–7) , 1–6, 2–6 (L )
QR
15-17 tháng 7 năm 2016
Zimbabwe
3–2
Tbilisi
Cứng
Đơn 2
Mark Fynn
6–3, 6–3, 6–2 (W )
Đôi (với Nodar Itonishvili)
Lock /John Lock
6–3, 6–3, 6–7(6–8) , 4–6, 4–6 (L )
Đơn 3
Benjamin Lock
6–3, 6–4, 6–2 (W )
Davis Cup 2017 Khu vực châu Âu/châu Phi nhóm II
Vòng
Ngày
Đối thủ
Kết quả chung cuộc
Vị trí
Mặt Sân
Trận đấu
Đối thủ
Tỷ số trận đấu
1R
3-5 tháng 2 năm 2017
Phần Lan
3–2
Tbilisi
Thảm (trong nhà)
Đơn 2
Eero Vasa
2–6, 6–1, 6–4, 6–1 (W )
Đôi (với George Tsivadze )
Heliövaara /Niklas-Salminen
4–6, 0–6, 3–6 (L )
Đơn 3
Emil Ruusuvuori
6–2, 6–4, 6–4 (W )