Pencak Silat tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023

Pencak silat là một trong những môn thể thao được tranh tài tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023Campuchia. Môn Pencak Silat tại SEA Games 32 diễn ra từ ngày 06 tới ngày 12 tháng 05 năm 2023 tại Khu A Trung tâm Hội nghị Chroy Changvar.[1]

Pencak Silat
tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2023
Địa điểmKhu A Trung tâm Hội nghị Chroy Changvar
Vị tríPhnôm Pênh, Campuchia
Ngày06-12 tháng 05 năm 2023
← 2021
2025 →

Nội dung thi đấu

sửa

Môn Pencak Silat tại SEA Games 32 có tổng cộng 22 nội dung thi đấu: 11 dành cho nam và 5 dành cho nữ.

Dù có tới 16 nội dung thi đấu nhưng Pencak Silat tại SEA Games 31 vẫn gói gọn trong hai nội dung chính: biểu diễn và đối kháng.

- Các nội dung biểu diễn: cá nhân nam, cá nhân nữ, đôi nam, đôi nữ đồng đội nam, đồng đội nữ.

- Các nội dung đối kháng: các võ sĩ sẽ tranh tài ở 10 hạng cân đối kháng (8 hạng cân dành cho nam và 2 hạng cân dành cho nữ).

TT Nội dung Hạng cân Nam Nữ
1 TANDING (đối kháng) Hạng U24 (45kg trở xuống)
2 Hạng A (45-50kg)
3 Hạng B (50-55kg)
4 Hạng C (55-60kg)
5 Hạng D (60-65kg)
6 Hạng E (65-70kg)
7 Hạng F (70-75kg)
8 Hạng G (75-80kg)
9 Hạng H (80-85kg)
10 Hạng I (85-90kg)
Tổng các hạng cân thi đấu đối kháng 16
11 SENI (biểu diễn) Tunggal (đơn)
12 Ganda (đôi)
13 Regu (đồng đội)
Tổng các hạng cân thi đấu biểu diễn 3 3
Tổng số các nội dung theo giới tính 13 9
Tổng số các nội dung thi đấu 22

Chương trình thi đấu

sửa
Ngày Giờ Nội dung Vòng
06/05 10:00 – 17:00 Seni (biểu diễn) Vòng loại, Tứ kết
07/05 09:30 – 17:00 Seni (biểu diễn) Bán kết
09:00 – 17:00 Tanding (đối kháng) Vòng loại
08/05 09:30 – 17:00 Tanding (đối kháng) Tứ kết
09:30 – 17:00 Seni (biểu diễn) Chung kết
09/05 09:30 – 17:00 Tanding (đối kháng) Bán kết
10/05 09:30 – 17:00 Tanding (đối kháng) Chung kết & Lễ trao huy chương

Bảng huy chương

sửa
  Đoàn chủ nhà (  Campuchia)
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Indonesia96116
2  Malaysia45413
3  Việt Nam41914
4  Thái Lan23510
  Singapore23510
6  Campuchia201012
7  Philippines02810
8  Brunei0112
9  Lào0011
Tổng số (9 đơn vị)23214488

Bảng huy chương

sửa

Seni (quyền biểu diễn)

sửa
Event Vàng Bạc Đồng
Đơn nam Soem Sokdevid
  Campuchia
Muhammad Khairul Shaddad Ardi
  Malaysia
Phạm Hải Tiến
  Việt Nam
Muhammad Iqbal bin Abdul Rahman
  Singapore
Đơn nữ Puspa Arumsari
  Indonesia
Nur Syafiqah binti Hamzah
  Malaysia
Vương Thị Bình
  Việt Nam
Siti Nazurah binte Mohd Yussof
  Singapore
Đôi nam   Malaysia
Muhd Danial Azray Hoorazizan
Muhd Danial Azrol Hoorazizan
  Philippines
Alfau Jan Esmael Abad
Almohaidib Esmael Abad
  Campuchia
Heng Chandy
Loch Oudom
  Việt Nam
Võ Bình Phước
Đào Đức Hùng
Đôi nữ   Thái Lan
Orawan Choosuwan
Saowanee Chanthamunee
  Indonesia
Ririn Rinasih
Riska Hermawan
  Campuchia
Phoen Sreyneang
Son Sothea
  Malaysia
Nur Sarafana Hikma Jailani
Nur Shahida Mohd Sharim
Đồng đội nam   Indonesia
Anggi Faisal Mubarok
Asep Yuldan Sani
Rano Slamet Nugraha
  Thái Lan
Abdulkarim Koolee
Salwa Cheha
Sobri Cheni
  Brunei
Mohd Hazim Ramlee
Muhd Hazim Aqwa Md Iman Safwan
Muhd Ali Saifullah Abdullah Md Suhaimi
  Campuchia
Chea Sarith
Chhuoy Silath
Nok Sokea
Đồng đội nữ   Singapore
Amirah binte Sahrin
Iffah Batrisyia binte Noh
Nur Ashikin binte Zulkifli
  Brunei
Anisah Najihah Abdullah
Norleyermah binti Haji Raya
Nur Wasiqah Aziemah binti Rosihan
  Philippines
Franchette Anne Tolentino Elman
Jessapitulah Dela Crus
Shara Julia Jizmundo
  Campuchia
By Siv Chheng
Chun Reaksa
Ham Dalin

Tanding (đối kháng)

sửa
Event Vàng Bạc Đồng
Class U45 (–45 kg) Non Sromoachkroham
  Campuchia
Bayu Lesmana
  Indonesia
Muhammad Khairul Shaddad Ardi
  Malaysia
Dhani Andika Bin Razali
  Singapore
Class A (45–50kg) Khoirudin Mustakim
  Indonesia
Dines Dasig Dumaan
  Philippines
Vorn Soksreymompisal
  Campuchia
Bùi Văn Thống
  Việt Nam
Class B (50–55kg) Muhammad Zaki Zikrillah Prasong
  Indonesia
Sarayut Srakaew
  Thái Lan
Chhim Rachhat
  Campuchia
Nguyễn Thế Vũ
  Việt Nam
Class C (55–60kg) Phiraphon Mitthasan
  Thái Lan
Muhamad Yachser Arafa
  Indonesia
Vũ Văn Kiên
  Việt Nam
Gregmart Nova Benitez
  Philippines
Class D (60–65kg) Muhammad Izzul Irfan Bin Marzuki
  Malaysia
Kadek Andrey Nova Prayada
  Indonesia
Denmark Bangoy Abdurasad
  Philippines
At Chandy
  Campuchia
Class E (65–70kg) Tito Hendra Septia Kurnia
  Indonesia
Pornteb Pholkaew
  Thái Lan
Ian Christopher Canonigo Calo
  Philippines
Phạm Tuấn Anh
  Việt Nam
Class F (70–75kg) Iqbal Candra Pratama
  Indonesia
Mohd Shahrul Zeckry Sulaiman
  Malaysia
Vũ Đức Hùng
  Việt Nam
Aekarat Maehchi
  Thái Lan
Class G (75–80kg) Nguyễn Tấn Sang
  Việt Nam
Sheik Ferdous Bin Sheik Alau'ddin
  Singapore
Afiq Aniq Fazly
  Malaysia
Suthat Bunchit
  Thái Lan
Class H (80–85kg) Nguyễn Duy Tuyến
  Việt Nam
Muhammad Nurshahfareeq Bin Shahrudin
  Singapore
Pimpirat Tonkhieo
  Thái Lan
Joash Mariño Cantoria
  Philippines
Class I (85–90kg) Sheik Farhan Bin Sheik Alau'ddin
  Singapore
Muhammad Robial Bin Sobri
  Malaysia
Saranon Glompan
  Thái Lan
Ronaldo Neno
  Indonesia
Event Vàng Bạc Đồng
Class U45 (–45kg) Norsyakirah Muksin
  Malaysia
Suci Wulandari
  Indonesia
Đinh Thị Kim Tuyến
  Việt Nam
Nur Tuhfah Izzah Binte Md Roslan
  Singapore
Class A (45–50kg) Nor Farah Mazlan
  Malaysia
Nadhirah Binte Sahrin
  Singapore
Firdao Duromae
  Thái Lan
Angeline Abordo Virina
  Philippines
Class B (50–55kg) Safira Dwi Meilani
  Indonesia
không trao huy chương Nur Syazeera Hidayah Binti Idris
  Malaysia
Nguyễn Hoàng Hồng Ân
  Việt Nam
Ladda Phongsa
  Lào
Class C (55–60kg) Jeni Elvis Kause
  Indonesia
Nguyễn Thị Cẩm Nhi
  Việt Nam
Rogielyn Adan Parado
  Philippines
Sotheara Chourn
  Campuchia
Class D (60–65kg) Atifa Fismawati
  Indonesia
Siti Shazwana Binti Ajak
  Malaysia
Angel-Ann Badajos Singh
  Philippines
Phyrom Moniroth
  Campuchia
Class E (65–70kg) Quàng Thị Thu Nghĩa
  Việt Nam
Nia Larasati
  Indonesia
Vanita Kun
  Campuchia
Nurul Suhaila
  Singapore

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Sách kĩ thuật môn Pencak Silat tại Sea Games 32”. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2023.