Polypedates pseudocruciger là một loài ếch trong họ Rhacophoridae. Chúng là loài đặc hữu của Ấn Độ.[2]

Polypedates pseudocruciger
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Amphibia
Bộ: Anura
Họ: Rhacophoridae
Chi: Polypedates
Loài:
P. pseudocruciger
Danh pháp hai phần
Polypedates pseudocruciger
Das & Ravichandran, 1998

Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới, đồng cỏ nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới vùng ngập nước hoặc lụt theo mùa, sông, đầm nước, đầm nước ngọt có nước theo mùa, vườn nông thôn, và các khu rừng trước đây bị suy thoái nặng nề. Loài này đang bị đe dọa do mất môi trường sống.

Chú thích sửa

  1. ^ S.D. Biju, M.S. Ravichandran, Sushil Dutta, Chelmala Srinivasulu (2004). Polypedates pseudocruciger. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2004: e.T58963A11862963. doi:10.2305/IUCN.UK.2004.RLTS.T58963A11862963.en. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2021.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  2. ^ Frost, Darrel R. (2014). Polypedates pseudocruciger Das and Ravichandran, 1998”. Amphibian Species of the World: an Online Reference. Version 6.0. American Museum of Natural History. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2014.

Tham khảo sửa

 
A male Polypedates pseudocruciger from Karnataka