Positions (album)

album phòng thu của Ariana Grande (2020)

Positionsalbum phòng thu thứ sáu của ca sĩ người Mỹ Ariana Grande, phát hành ngày 30 tháng 10 năm 2020 bởi Republic Records. Sau khi kết thúc chuyến lưu diễn Sweetener World Tour (2019), Grande bắt đầu thực hiện đĩa nhạc trong khoảng thời gian phong tỏa do đại dịch COVID-19 và bất ngờ thông báo ngày ra mắt album chỉ một tuần trước khi phát hành. Tương tự như hai album phòng thu trước Sweetener (2018) và Thank U, Next (2019), Positions là một bản thu âm pop, R&Btrap đồng thời kết hợp với âm hưởng từ nhiều thể loại khác, như hip hop, neo soul, disco, funk, microhouse, electro houseorchestral pop. Được lấy cảm hứng từ quá trình "chữa lành cảm xúc" của bản thân, nữ ca sĩ mong muốn nhấn mạnh vào yếu tố giọng hát trong album và áp dụng phong cách hát mang hơi hướng mumble rap. Grande đồng sáng tác hầu hết những bài hát từ album với những cộng sự quen thuộc như Victoria MonétTayla Parx, trong đó nội dung ca từ đề cập đến những chủ đề về hấp dẫn tình dục, sự gần gũi và lòng tận tụy trong tình yêu. Ngoài ra, Positions còn có sự tham gia góp giọng của Doja Cat, The WeekndTy Dolla Sign.

Positions
Một bức chân dung đơn sắc của Ariana Grande đang chạm tay vào mặt, nhìn về phía bên phải. Hình ảnh chỉ bao gồm tông màu trắng và xanh lam lục, được đóng khung bằng đường viền trắng với các góc bo tròn. Ở dưới cùng của bức ảnh là tiêu đề "POSITIONS", được in bằng chữ màu trắng.
Bìa phiên bản tiêu chuẩn[a]
Album phòng thu của Ariana Grande
Phát hành30 tháng 10 năm 2020 (2020-10-30)
Thể loại
Thời lượng41:07
Hãng đĩaRepublic
Sản xuất
Thứ tự album của Ariana Grande
K Bye for Now (SWT Live)
(2019)
Positions
(2020)
Yours Truly (Tenth Anniversary Edition)
(2023)
Đĩa đơn từ Positions
  1. "Positions"
    Phát hành: 23 tháng 10, 2020
  2. "34+35"
    Phát hành: 3 tháng 11, 2020
  3. "POV"
    Phát hành: 23 tháng 3, 2021

Grande hợp tác với một loạt nhà sản xuất khác nhau cho Positions, bao gồm Tommy Brown, Mr. Franks, The Rascals, London on da Track, Murda Beatz, Scott StorchShea Taylor. Sau khi phát hành, album đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giọng hát của Grande nhưng cũng vấp phải một số chỉ trích xung quanh lời bài hát và phong cách sản xuất của đĩa nhạc. Tuy nhiên, Positions vẫn nhận được đề cử tại giải thưởng Âm nhạc Mỹ năm 2021 cho Album Pop/Rock được yêu thích nhất và giúp nữ ca sĩ lập kỷ lục là một trong những nghệ sĩ được đề cử giải Grammy cho Album giọng pop xuất sắc nhất nhiều lần nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 64. Đĩa nhạc cũng gặt hái những thành công lớn về mặt thương mại, đứng đầu các bảng xếp hạng tại Argentina, Canada, Croatia, Ireland, Lithuania, New Zealand, Na Uy và Vương quốc Anh, đồng thời lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường còn lại. Album ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 tại Hoa Kỳ với 174,000 đơn vị album tương đương, trở thành album quán quân thứ năm trong sự nghiệp của Grande tại đây.

Năm đĩa đơn đã được phát hành từ Positions, với tất cả những bản nhạc đều lọt vào bảng xếp hạng Billboard Hot 100. Bài hát chủ đề được chọn làm đĩa đơn mở đường và đứng đầu các bảng xếp hạng tại 11 quốc gia, cũng như giúp Grande nâng cao kỷ lục là nghệ sĩ duy nhất trong lịch sử sở hữu tất cả album đều có đĩa đơn đầu tiên ra mắt trong top 10 tại Hoa Kỳ. Ngoài ra, bản nhạc còn nhận được một đề cử giải Grammy ở hạng mục Trình diễn đơn ca pop xuất sắc nhất. Đĩa đơn tiếp theo "34+35" cũng tiếp nối những thành tích tương tự về mặt thương mại khi vươn đến top 10 ở nhiều thị trường nổi bật, trong khi đĩa đơn còn lại "POV" đạt được những thành công tương đối trên toàn cầu. Không như những album trước, nữ ca sĩ không trình diễn trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải, cũng như tiến hành một chuyến lưu diễn để quảng bá cho Positions. Thay vào đó, cô hợp tác với Vevo để thực hiện và đăng tải video trình diễn trực tiếp những bài hát trích từ đĩa nhạc. Tháng 2 năm 2021, một phiên bản cao cấp của album được phát hành với năm bản nhạc mới, bao gồm bản phối lại của 34+35 hợp tác với Doja Cat và Megan Thee Stallion.

Danh sách bài hát

sửa
Positions – Phiên bản tiêu chuẩn
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
1."Shut Up"
2:37
2."34+35"
2:53
3."Motive" (với Doja Cat)
2:47
4."Just like Magic"
  • Brown
  • Franks
  • Taylor
2:29
5."Off the Table" (với The Weeknd)
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • Sayles
  • Shintaro Yasuda
  • Brown
  • Shintaro
  • Franks[a]
  • Sayles[a]
3:59
6."Six Thirty"
  • Grande
  • Renea
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • Taylor
  • Dylan Teixeira
3:04
7."Safety Net" (hợp tác với Ty Dolla Sign)
3:28
8."My Hair"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
2:38
9."Nasty"
  • Grande
  • Monét
  • Grande
  • Brown
  • Sayles
  • Thomas
  • Teixeira
  • Riddick-Tynes
  • Brown
  • The Rascals
  • Sayles
  • Nami
3:20
10."West Side"
  • Grande
  • Monét
  • Grande
  • Brown
  • Herrera
  • Ammar Junedi
  • Brown
  • Xavi
  • Junedi[b]
2:12
11."Love Language"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
  • Kam Parker
  • Grande
  • Brown
  • Sayles
  • Tommy Parker
  • Brown
  • Sayles
  • T. Parker
2:59
12."Positions"
  • Grande
  • Angelina Barrett
2:52
13."Obvious"
  • Grande
  • Charles
  • Brown
  • Franks
  • Sayles
  • Conerly[c]
2:28
14."POV"
  • Grande
  • Parx
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • Parx
  • Oliver Frid
  • Brown
  • Franks
  • Frid
3:21
Tổng thời lượng:41:07
Positions – Phiên bản cao cấp
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcSản xuấtThời lượng
15."Someone like U" (interlude)Grande
1:16
16."Test Drive"
  • Grande
  • Monét
  • Parx
  • Brown
  • Franks
  • Parx
  • Monét
  • Lindstrom
  • Zachary Foster
  • Brown
  • Franks
  • Murda Beatz
  • Zachary Foster
2:02
17."34+35" (remix; hợp tác với Doja Cat và Megan Thee Stallion)
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • Johnson
  • Herrera
3:03
18."Worst Behavior"
  • Grande
  • Parx
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • T. Parker
  • Brown
  • Franks
  • T. Parker
2:04
19."Main Thing"Grande
  • Grande
  • Brown
  • Franks
  • Sayles
  • Herrera
  • Conerly
  • Yonatan Watts
  • Brown
  • Franks
  • Xavi
  • Sayles[a]
  • Conerly[a]
  • Yonatan Watts[a]
2:09
Tổng thời lượng:51:41
Ghi chú
  • ^[a] nghĩa là đồng sản xuất
  • ^[b] nghĩa là sản xuất bổ sung
  • ^[c] nghĩa là nhân sự trên chỉ được ghi nhận trong những phiên bản nhạc số của album
  • Bản phát hành vật lý của Positions ghi nhận Doja Cat và The Weeknd là nghệ sĩ hợp tác thay vì đồng hát chính trong "Motive" và "Off the Table".

Xếp hạng

sửa

Chứng nhận

sửa
Quốc gia Chứng nhận Số đơn vị/doanh số chứng nhận
Úc (ARIA)[63] Vàng 35.000
Áo (IFPI Áo)[64] Vàng 7.500
Canada (Music Canada)[65] 2× Bạch kim 160.000
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[66] Bạch kim 20.000
Pháp (SNEP)[67] Bạch kim 100.000
Ý (FIMI)[68] Vàng 25.000
México (AMPROFON)[69] Bạch kim 60.000
New Zealand (RMNZ)[70] 2× Bạch kim 30.000
Na Uy (IFPI)[71] Bạch kim 20.000*
Ba Lan (ZPAV)[72] 3× Bạch kim 60.000
Bồ Đào Nha (AFP)[73] Vàng 7.500^
Singapore (RIAS)[74] Vàng 5.000*
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[75] Vàng 20.000
Thụy Sĩ (IFPI)[76] 2× Bạch kim 40.000
Anh Quốc (BPI)[77] Vàng 100.000
Hoa Kỳ (RIAA)[78] Bạch kim 1.000.000

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ và phát trực tuyến.

Lịch sử phát hành

sửa
Lịch sử phát hành của Positions
Khu vực Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ct
Nhiều 30 tháng 10, 2020 Tiêu chuẩn Republic [79][80][81]
19 tháng 2, 2021
  • Tải nhạc số
  • streaming
Cao cấp [82]
26 tháng 3, 2021 CD [83]
9 tháng 4, 2021 LP Tiêu chuẩn [84]
Nhật Bản CD Cao cấp Universal Music Japan [85]

Xem thêm

sửa

Ghi chú

sửa
  1. ^ Những bìa phiên bản giới hạn sử dụng hình ảnh khác của Grande.

Tham khảo

sửa
  1. ^ "Los discos más vendidos de la semana" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Argentine Chamber of Phonograms and Videograms Producers. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ "Australiancharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  3. ^ "Austriancharts.at – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2020.
  4. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  5. ^ "Ultratop.be – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  6. ^ "Ariana Grande Chart History (Canadian Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  7. ^ "Lista prodaje 1. tjedan 2021" (bằng tiếng Croatia). HDU. ngày 11 tháng 1 năm 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2022.
  8. ^ "Czech Albums – Top 100" (bằng tiếng Séc). ČNS IFPI. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020. Ghi chú: Trên trang xếp hạng này, chọn 202045 trên trường này ở bên cạnh từ "Zobrazit", và sau đó nhấp qua từ để truy xuất dữ liệu bảng xếp hạng chính xác.
  9. ^ "Danishcharts.dk – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ "Dutchcharts.nl – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  11. ^ "Ariana Grande: Positions" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
  12. ^ "Lescharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  13. ^ "Offiziellecharts.de – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  14. ^ "Greekcharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2020.
  15. ^ "Album Top 40 slágerlista – 2021. 15. hét" (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  16. ^ "TÓNLISTINN – PLÖTUR | Vika 45 – 2020" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2020.
  17. ^ "Official Irish Albums Chart Top 50" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  18. ^ "Italiancharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2020.
  19. ^ "Hot Albums 2020/11/16 付け". Billboard Japan. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  20. ^ "Oricon Top 50 Albums: 2020-11-16" (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2020.
  21. ^ "ALBUMŲ TOP100" (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 11 tháng 11 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2020.
  22. ^ "Charts.nz – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  23. ^ "Norwegiancharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  24. ^ "Oficjalna lista sprzedaży :: OLiS - Official Retail Sales Chart" (bằng tiếng Ba Lan). OLiS. Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2020.
  25. ^ "Portuguesecharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  26. ^ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2021.
  27. ^ "SK – Albums Top 100" (bằng tiếng Séc). International Federation of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2020.
  28. ^ "South Korea Circle Album Chart" (bằng tiếng Hàn). Circle Chart. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2025. Trên trang này, chọn "2019.11.29~2020.12.05" để có được bảng xếp hạng tương ứng.
  29. ^ "Spanishcharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  30. ^ "Swedishcharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
  31. ^ "Swisscharts.com – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  32. ^ "CHARTS ROMANDIE – ALBUMS TOP 50". lescharts.ch (bằng tiếng Pháp). ngày 8 tháng 8 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2021.
  33. ^ "Official Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2020.
  34. ^ "Ariana Grande Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2020.
  35. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2020". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2021.
  36. ^ "Jaaroverzichten 2020". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  37. ^ "Rapports Annuels 2020". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2020.
  38. ^ "Album Top-100 2020". Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2021.
  39. ^ "Jaaroverzichten – Album 2020" (bằng tiếng Hà Lan). MegaCharts. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2021.
  40. ^ "Top de l'année Top Albums 2020" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2021.
  41. ^ White, Jack (ngày 10 tháng 1 năm 2021). "Ireland's Official Top 50 biggest albums of 2020". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2021.
  42. ^ "Najpopularniejsze single radiowe i najlepiej sprzedające się płyty 2020 roku" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2021.
  43. ^ "Top 100 Albums Annual 2020". El portal de Música (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  44. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2020". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2021.
  45. ^ "Top Current Album Sales – Year-End 2020". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2020.
  46. ^ "ARIA Top 100 Albums for 2021". Australian Recording Industry Association. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2022.
  47. ^ "Jaaroverzichten 2021". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  48. ^ "Rapports Annuels 2021". Ultratop. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  49. ^ "Top Canadian Albums – Year-End 2021". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  50. ^ "Album Top-100 2021". Hitlisten. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  51. ^ "Jaaroverzichten – Album 2021". dutchcharts.nl (bằng tiếng Hà Lan). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2022.
  52. ^ "Top de l'année Top Albums 2021" (bằng tiếng Pháp). SNEP. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2022.
  53. ^ "Tónlistinn – Plötur – 2021" (bằng tiếng Iceland). Plötutíðindi. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2025.
  54. ^ Griffiths, George (ngày 9 tháng 1 năm 2022). "Ireland's official biggest albums of 2021". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2022.
  55. ^ "Top Selling Albums of 2021". Recorded Music NZ. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2022.
  56. ^ "sanah podbija sprzedaż fizyczną w Polsce" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2022.
  57. ^ "Top 100 Albums Annual 2021". Productores de Música de España. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2022.
  58. ^ "Årslista Album, 2021". Sverigetopplistan. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2022.
  59. ^ "End of Year Album Chart Top 100 – 2021". Official Charts Company. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2022.
  60. ^ "Top Billboard 200 Albums – Year-End 2021". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021.
  61. ^ "OLiS 2022 – roczne podsumowanie sprzedaży płyt na nośnikach fizycznych" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
  62. ^ "Billboard 200 Albums – Year-End 2022". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2022.
  63. ^ "ARIA Charts – Accreditations – 2021 Albums" (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
  64. ^ "Chứng nhận album Áo – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2022.
  65. ^ "Chứng nhận album Canada – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2025.
  66. ^ "Chứng nhận album Đan Mạch – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2021.
  67. ^ "Chứng nhận album Pháp – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2024.
  68. ^ "Chứng nhận album Ý – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2021.
  69. ^ "Certificaciones" (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2021. Nhập Ariana Grande ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Positions ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  70. ^ "Chứng nhận album New Zealand – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Radioscope. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2025. Nhập Positions trong mục "Search:".
  71. ^ "Chứng nhận album Na Uy – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2021.
  72. ^ "OLiS - oficjalna lista wyróżnień" (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2024. Bấm vào "TYTUŁ" và nhập Positions trong hộp tìm kiếm.
  73. ^ "Chứng nhận album Bồ Đào Nha – Ariana Grande – Positions" (PDF) (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Associação Fonográfica Portuguesa. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2024.
  74. ^ "Chứng nhận album Singapore – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Singapore. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2023.
  75. ^ "Chứng nhận album Tây Ban Nha – Ariana Grande – Positions". El portal de Música (bằng tiếng Tây Ban Nha). Productores de Música de España. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2022.
  76. ^ "The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Positions')" (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2022.
  77. ^ "Chứng nhận album Anh Quốc – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2021.
  78. ^ "Chứng nhận album Hoa Kỳ – Ariana Grande – Positions" (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  79. ^ "Positions Digital Album". Ariana Grande. ngày 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  80. ^ "Positions CD". Ariana Grande. ngày 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  81. ^ "positions – triple cassette bundle". Ariana Grande. ngày 30 tháng 10 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2020.
  82. ^ Mamo, Heran (ngày 9 tháng 2 năm 2021). "Ariana Grande Reveals Dates For '34+35' Remix Video & 'Positions' Deluxe Album". Billboard. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2021.
  83. ^ "Position Deluxe CD". Ariana Grande. ngày 22 tháng 2 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  84. ^ "Positions LP". Ariana Grande. ngày 29 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2021.
  85. ^ "洋楽史上初、4月9日発売のアリアナ・グランデ『ポジションズ(デラックス)』日本盤CDにアリアナの豪華アクリルスタンドが封入決定" (bằng tiếng Nhật). Universal Music Japan. ngày 10 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2021.

Liên kết ngoài

sửa