Quân khu Nam (Liên bang Nga)

Quân khu Nam (tiếng Nga: Южный военный округ) là một trong năm quân khu của Lực lượng Vũ trang Liên bang Nga, chịu trách nhiệm bảo vệ khu vực tây nam của đất nước (bao gồm Vùng liên bang Phía NamVùng liên bang Bắc Kavkaz) và các căn cứ của Nga ở các quốc gia hậu Xô Viết ở Nam Kavkaz. Bộ tư lệnh Quân khu đóng ở thành phố Rostov trên sông Đông.

Quân khu Nam được thành lập như một phần của cuộc cải cách quân sự năm 2008 và được thành lập theo Nghị định của Tổng thống số 1144 ký ngày 20 tháng 9 năm 2010 để thay thế Quân khu Bắc Kavkaz và tiếp thu các chỉ huy quân sự của Hạm đội Biển ĐenHải đội Caspi.[1][2]

Quân khu Nam là quân khu nhỏ nhất ở Nga xét theo quy mô địa lý, bao gồm hai vùng liên bang Phía NamBắc Kavkaz. Từ khi Nga xâm lược Ukraina, Quân khu Nam còn bao gồm cả sáu tỉnh Ukraina bị chiếm đóng bao gồm Krym, Donetsk, Kherson, Lugansk, SevastopolZaporozhye.[2][3] Tuy nhiên, Quân khu Nam chỉ tham chiến ở khu vực Donetsk (cánh quân Yug) và khu vực Kherson, Zaporozhye (cánh quân Dniepr)

Tư lệnh quân khu hiện tại là Anh hùng, Thượng tướng Gennady Vladimirovich Anashkin, người giữ chức vụ này từ tháng 3 năm 2023.[4]

Tư lệnh

sửa

Tham mưu trưởng - Phó tư lệnh

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Южный военный округ (ОСК "Юг") - "новейший" облик”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2010.
  2. ^ a b УКАЗ Президента РФ от 20.09.2010 N 1144 "О ВОЕННО - АДМИНИСТРАТИВНОМ ДЕЛЕНИИ РОССИЙСКОЙ ФЕДЕРАЦИИ" Lưu trữ 2012-03-31 tại Wayback Machine
  3. ^ “Russia includes occupied territories in its Southern Military District — UK intelligence”. 4 tháng 2 năm 2023.
  4. ^ Kanayev, Pyotr (23 tháng 1 năm 2023). “В Западном и Южном военных округах сменили командующих” [Commanders changed in Western and Southern military districts] (bằng tiếng Nga). RBK Group. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2023.
  5. ^ Milenin, Andrei (20 tháng 9 năm 2016). “Александр Дворников назначен командующим войсками ЮВО” [Aleksandr Dvornikov appointed commander of the Southern Military District]. Isvestia (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2016.