Quần đảo Baleares

(Đổi hướng từ Quần đảo Balearic)

Quần đảo Baleares (tiếng Catalunya: Illes Balears, phát âm: [ˈiʎəz bələˈas]; tiếng Tây Ban Nha: Islas Baleares,[1][2][3] phát âm [ˈizlaz βaleˈaɾes]) là một quần đảo của Tây Ban Nha trong biển Địa Trung Hải, gần bờ đông của bán đảo Iberia.

Quần đảo Baleares
Illes Balears (tiếng Catalunya)
Islas Baleares (tiếng Tây Ban Nha)
—  Vùng hành chính  —
Flag of the Balearic Islands
Hiệu kỳ
Coat-of-arms of the Balearic Islands
Huy hiệu
Hiệu ca: La Balanguera
Bản đồ quần đảo Baleares
Vị trí của quần đảo Baleares tại Tây Ban Nha
Quần đảo Baleares trên bản đồ Thế giới
Quần đảo Baleares
Quần đảo Baleares
Tọa độ: 39°30′B 3°00′Đ / 39,5°B 3°Đ / 39.500; 3.000
Quốc giaTây Ban Nha
Thủ phủPalma de Mallorca
Chính quyền
 • KiểuChính phủ ủy nhiệm dưới quân chủ lập hiến
 • Thành phầnGovern de les Illes Balears
 • Chủ tịchFrancina Armengol (PSOE)
Diện tích
 • Tổng cộng4.992 km2 (1,927 mi2)
Thứ hạng diện tích17 (1,0% diện tích Tây Ban Nha)
Dân số (2010)
 • Tổng cộng1.106.049
 • Mật độ220/km2 (570/mi2)
 • Xếp hạng dân số14 (2,3% Tây Ban Nha)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
ISO 3166-2IB
Ngôn ngữ chính thứcTiếng Catalunyatiếng Tây Ban Nha
Quyền tự trị1 tháng 3 năm 1982
1 tháng 3 năm 2007
Nghị viện59 người
Hạ viện8 đại biểu (trong 350 đại biểu)
Thượng viện40 thượng nghị sĩ (trong 264 thượng nghị sĩ)
Trang webwww.caib.es

Bốn đảo lớn nhất là Majorca, Minorca, IbizaFormentera. Có nhiều đảo nhỏ hơn nằm gần các đảo lớn, gồm Cabrera, DragoneraS'Espalmador. Chúng có khí hậu Địa Trung Hải, và cả bốn đảo lớn đều là những điểm du lịch nổi tiếng.

Quần đảo là một vùng hành chínhtỉnh của Tây Ban Nha, với Palma de Mallorca là thủ phủ. Hai ngôn ngữ chính thức tại đây là tiếng Catalunyatiếng Tây Ban Nha. Dù hiện nay là một phần của Tây Ban Nha, trong suốt lịch sử quần đảo Baleares từng nằm dưới sự quản lý của một số quốc gia khác nhau.

Ảnh sửa

Khí hậu sửa

Nằm ở trung Địa Trung Hải, quần đảo Baleares có khí hậu Địa Trung Hải.[4]

Dữ liệu khí hậu của Palma de Mallorca, Port (1981–2010) (Satellite view)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Trung bình cao °C (°F) 15.4 15.5 17.2 19.2 22.5 26.5 29.4 29.8 27.1 23.7 19.3 16.5 21,8
Trung bình ngày, °C (°F) 11.9 11.9 13.4 15.5 18.8 22.7 25.7 26.2 23.5 20.2 15.8 13.1 18,2
Trung bình thấp, °C (°F) 8.3 8.4 9.6 11.7 15.1 18.9 21.9 22.5 19.9 16.6 12.3 9.7 14,6
Giáng thủy mm (inch) 43
(1.69)
37
(1.46)
28
(1.1)
39
(1.54)
36
(1.42)
11
(0.43)
6
(0.24)
22
(0.87)
52
(2.05)
69
(2.72)
59
(2.32)
48
(1.89)
449
(17,68)
Số ngày giáng thủy TB (≥ 1 mm) 6 6 5 5 4 2 1 2 5 7 6 7 53
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 167 170 205 237 284 315 346 316 227 205 161 151 2.779
Nguồn: Agencia Estatal de Meteorología[5]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Ley 3/1986, de 19 de abril, de normalización linguística”. Boe.es. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  2. ^ “Ley 13/1997, de 25 de abril, por la que pasa a denominarse oficialmente Illes Balears la Provincia de Baleares”. Boe.es. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ “Ley Orgánica 1/2007, de 28 de febrero, de reforma del Estatuto de Autonomía de las Illes Balears”. Boe.es. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2012.
  4. ^ “Standard climate values, Illes Balears”. Aemet.es. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014.
  5. ^ “Guía resumida del clima en España (1981-2010)”. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2012.