Quần vợt tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011

Quần vợt tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011 được tổ chức từ ngày 13 tháng 11 đến ngày 21 tháng 11 tại Khu liên hợp thể thao Jakabaring, Palembang, Indonesia. Đây là lần thứ 26 quần vợt được tổ chức tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á.

Quần vợt tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011
Ngày13–21 tháng 11 năm 2011
Lần thứ26
Địa điểmKhu liên hợp thể thao Jakabaring, Palembang
Các nhà vô địch
Đơn nam
Indonesia Christopher Rungkat
Đơn nữ
Indonesia Ayu Fani Damayanti
Đôi nam
Indonesia Christopher Rungkat / Elbert Sie
Đôi nữ
Thái Lan Noppawan Lertcheewakarn / Nungnadda Wannasuk
Đôi nam nữ
Philippines Denise Dy / Treat Huey
Đồng đội nam
Indonesia Indonesia
Đồng đội nữ
Thái Lan Thái Lan
← 2009 · Đại hội Thể thao Đông Nam Á · 2015 →

Huy chương theo đoàn sửa

  Đoàn chủ nhà (  Indonesia (INA))
HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1  Indonesia (INA)4239
2  Thái Lan (THA)2349
3  Philippines (PHI)1236
4  Việt Nam (VIE)0033
5  Campuchia (CAM)0011
Tổng số (5 đơn vị)771428

Vận động viên dành huy chương sửa

Giải Vàng Bạc Đồng
Đơn nam[1]
chi tiết
Christopher Rungkat
  Indonesia
Danai Udomchoke
  Thái Lan
Elbert Sie
  Indonesia
Cecil Mamiit
  Philippines
Đơn nữ[2]
chi tiết
Ayu Fani Damayanti
  Indonesia
Noppawan Lertcheewakarn
  Thái Lan
Anna Clarice Patrimonio
  Philippines
Nicha Lertpitaksinchai
  Thái Lan
Đôi nam[3]
chi tiết
  Indonesia
Christopher Rungkat
Elbert Sie
  Philippines
Treat Huey
Cecil Mamiit
  Việt Nam
Đỗ Minh Quân
Ngo Huang Huy
  Thái Lan
Danai Udomchoke
Kittipong Wachiramanowong
Đôi nữ[4]
chi tiết
  Thái Lan
Noppawan Lertcheewakarn
Nungnadda Wannasuk
  Thái Lan
Nicha Lertpitaksinchai
Varatchaya Wongteanchai
  Indonesia
Ayu Fani Damayanti
Jessy Rompies
  Việt Nam
Huỳnh Phương Đài Trang
Trần Thị Tâm Hảo
Đôi nam nữ[5]
chi tiết
  Philippines
Denise Dy
Treat Huey
  Indonesia
Jessy Rompies
Christopher Rungkat
  Indonesia
Grace Sari Ysidora
Aditya Hari Sasongko
  Thái Lan
Nungnadda Wannasuk
Sanchai Ratiwatana
Đồng đội nam[6]
chi tiết
  Indonesia[7]
Christopher Rungkat
Elbert Sie
Aditya Hari Sasongko
David Agung Susanto
  Philippines[8]
Cecil Mamiit
Jeson Patrombon
Treat Huey
 
  Thái Lan[9]
Danai Udomchoke
Kittipong Wachiramanowong
Sanchai Ratiwatana
Sonchat Ratiwatana
  Campuchia[10]
Orn Sambath
Kenny Bun
Long Samneang
Đồng đội nữ[11]
chi tiết
  Thái Lan[12]
Noppawan Lertcheewakarn
Nungnadda Wannasuk
Nicha Lertpitaksinchai
Varatchaya Wongteanchai
  Indonesia[13]
Ayu Fani Damayanti
Lavinia Tananta
Grace Sari Ysidora
Jessy Rompies
  Việt Nam[14]
Trần Lam Anh
Huỳnh Phương Đài Trang
Phan Thị Thanh Bình
  Philippines[15]
Anna Clarice Patrimonio
Denise Dy
Marian Capadocia

Tham khảo sửa

  1. ^ Men's Singles Draw[liên kết hỏng]
  2. ^ Women's Singles Draw[liên kết hỏng]
  3. ^ Men's Doubles Draw[liên kết hỏng]
  4. ^ Women's Doubles Draw[liên kết hỏng]
  5. ^ Mixed Doubles Draw[liên kết hỏng]
  6. ^ Men's Team Draw[liên kết hỏng]
  7. ^ “Men's Team of Indonesia”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  8. ^ “Men's Team of the Philippines”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  9. ^ “Men's Team of Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  10. ^ “Men's Team of Cambodia”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  11. ^ Women's Team Draw[liên kết hỏng]
  12. ^ “Women's Team of Thailand”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  13. ^ “Women's Team of Indonesia”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  14. ^ “Women's Team of Vietnam”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.
  15. ^ “Women's Team of the Philippines”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.