Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2011
Đại hội thể thao Đông Nam Á lần thứ 26 được tổ chức chính thức ở thành phố Palembang và thủ đô Jakarta, Indonesia vào năm 2011. Đây là lần thứ tư Indonesia đăng cai đại hội. Ba lần trước thủ đô Jakarta là nơi đăng cai vào các năm 1979, 1987 và 1997.
Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 26 | |
---|---|
![]() Khẩu hiệu: "United & Rising" | |
Thời gian và địa điểm | |
Sân vận động | Sân vận động Gelora Sriwijaya, Palembang (sức chứa khoảng 20.000 người) |
Lễ khai mạc | 11 tháng 11 năm 2011 |
Lễ bế mạc | 22 tháng 11 năm 2011 |
Tham dự | |
Quốc gia | 11 |
Vận động viên | >6000 |
Sự kiện thể thao | 44 môn thể thao, 545 nội dung |
Đại diện | |
Tuyên bố khai mạc | Tổng thống Susilo Bambang Yudhoyono |
Vận động viên tuyên thệ | Dedeh Erawati |
Ngọn đuốc Olympic | Susi Susanti |
Đại hội Thể thao Người khuyết tật Đông Nam Á 2011 sẽ được tổ chức sau đại hội vài tuần tại Surakarta, thành phố ở tỉnh Trung Java.[cần dẫn nguồn]
Thành phố đăng caiSửa đổi
Thành phố Palembang, thủ phủ của tỉnh Nam Sumatra sẽ là chủ nhà chính của giải lần này với sự hỗ trợ của thủ đô Jakarta. Là chủ nhà chính nhưng Palembang chỉ đăng cai 21 trên 44 môn thi đấu của giải, số còn lại được tổ chức ở Jakarta. Surakarta là chủ nhà của ASEAN ParaGames lần thứ 6.
Ở trong đại hộiSửa đổi
Logo & Linh vậtSửa đổi
Rita Subowo, chủ tịch Ủy ban Olympic Indonesia nói rằng logo sẽ thể hiện bằng một chú chim Garuda (còn gọi là Kim Sí Điểu hay Cao Câu La), đó là niềm đam mê cháy bỏng của 11 quốc gia tham gia kỳ đại hội lần này. Biểu tượng này được chọn bởi thành phố Palembang đại diện cho sự đoàn kết và thống nhất của các thành tựu, văn hóa và sự nhìn nhận của thế giới về Indonesia. Linh vật của đại hội là Rồng Komodo: Chú rồng Modo và cô rồng Modi
Các môn thể thaoSửa đổi
Đại hội lần thứ 26 tổ chức nhiều nội dung thi đấu thuộc 44 môn thể thao
|
|
|
|
¹ - không phải môn thi đấu của Olympic
² - môn thể thao chỉ có tại Đại hội thể thao Đông Nam Á
³ - không phải môn thi đấu của Olympic hay SEA Games mà là môn được chủ nhà giới thiệu.
° - từng là môn thi đấu của Olympic, không được đưa vào chương trình thi đấu của Olympic hiện nay nhưng được chủ nhà giới thiệu.
ʰ - môn thể thao không có ở kỳ đại hội trước nhưng được giới thiệu (lại) bởi chủ nhà.
Bảng tổng sắp huy chươngSửa đổi
Cập nhật lúc 18:32 (GMT+7), ngày 22/11/2011
1 | Indonesia (INA) | 182 | 151 | 143 | 476 |
2 | Thái Lan (THA) | 107 | 100 | 120 | 327 |
3 | Việt Nam (VIE) | 96 | 92 | 100 | 288 |
4 | Malaysia (MAS) | 59 | 50 | 81 | 190 |
5 | Singapore (SIN) | 42 | 45 | 73 | 160 |
6 | Philippines (PHI) | 36 | 56 | 77 | 169 |
7 | Myanmar (MYA) | 16 | 27 | 37 | 80 |
8 | Lào (LAO) | 9 | 12 | 36 | 57 |
9 | Campuchia (CAM) | 4 | 11 | 24 | 39 |
10 | Đông Timor (TLS) | 1 | 1 | 6 | 8 |
11 | Brunei (BRU) | 0 | 4 | 7 | 11 |
Tổng cộng | 554 | 549 | 704 | 1807 | |
Nguồn: Website chính thức SEA Games 26 |
niggerSửa đổi
Tham khảoSửa đổi
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Olympic Council of Asia Regional Hosting List
- Jakarta dan Palembang sebagai Kota Pendukung (Indonesian)
- Bridge diperjuangkan di SEA Games (Indonesian)
Tiền nhiệm: Viêng Chăn |
Đại hội Thể thao Đông Nam Á Jakarta & Palembang SEA Games lần thứ XXVI (2011) |
Kế nhiệm: Naypyidaw |