Rau diếp
Rau diếp, hay đôi khi cũng được gọi là xà lách (danh pháp hai phần: Lactuca sativa L. var. longifolia),[1] là một thứ cây trồng thuộc loài Lactuca sativa. So với các thứ rau cùng loài, rau diếp có đầu lá cao hơn, xương lá thẳng và cứng hơn, đồng thời có khả năng chịu nhiệt tốt hơn.


Ẩm thựcSửa đổi
Rau diếp có thể được ăn trực tiếp hoặc trộn salad. Đây là loại rau thường được dùng trong ẩm thực Trung Đông.
Dinh dưỡngSửa đổi
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 72 kJ (17 kcal) |
3.3 g | |
Chất xơ | 2.1 g |
0.3 g | |
1.2 g | |
Vitamin | |
Vitamin A equiv. | (36%) 290 μg |
Folate (B9) | (34%) 136 μg |
Vitamin C | (29%) 24 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (3%) 33 mg |
Sắt | (7%) 0.97 mg |
Phốt pho | (4%) 30 mg |
Kali | (5%) 247 mg |
Thành phần khác | |
Nước | 95 g |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |
Cũng như các loại rau có lá màu xanh đậm, lá rau diếp có chứa các chất chống oxy hóa được coi là có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh ung thư.[2]
Hình ảnhSửa đổi
Chú thíchSửa đổi
- ^ Nguyễn Tiến Bân (chủ biên) (2005). Danh lục các loài thực vật Việt Nam. Tập III. Hà Nội: Nhà xuất bản Nông nghiệp. tr. 393.
- ^ American Institute for Cancer Research, "Foods That Fight Cancer: Dark Green Leafy Vegetables" Lưu trữ 2011-07-24 tại Wayback Machine.
Tham khảoSửa đổi
- Davidson, Alan. The Oxford Companion to Food, s.v. lettuce. Oxford University Press 1999. ISBN 0-19-211579-0.
- Kirschmann, John D. & Dunne, Lavon J. Nutrition Almanac, s.v. ISBN 0-07-034906-1.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Định nghĩa của romaine tại Wiktionary
- Phương tiện liên quan tới Lactuca_sativa tại Wikimedia Commons