Sân bay quốc tế Yasser Arafat

Sân bay quốc tế Yasser Arafat (tiếng Ả Rập: مطار ياسر عرفات الدولي‎; chuyển tự: Matar Yasir 'Arafat ad-Dowaly) (IATA: GZA, ICAO: LVGZ), tên trước đây Sân bay quốc tế GazaSân bay quốc tế Dahaniya, là một sân bay ở dải Gaza, ở Rafah gần biên giới với Ai Cập.

Sân bay quốc tế Yasser Arafat (đang đóng cửa)
مطار ياسر عرفات الدولي
IATA: GZA - ICAO: LVGZ
Tóm tắt
Kiểu sân baycông
Cơ quan điều hànhYaser Arafat International Airport
Phục vụDải Gaza
Độ cao AMSL 320 ft (98 m)
Tọa độ 31°14′47″B 34°16′34″Đ / 31,24639°B 34,27611°Đ / 31.24639; 34.27611
Đường băng
Hướng Chiều dài Bề mặt
ft m
01/19 10.091 3.076 Asphalt

Sân bay này thuộc sở hữu và vận hành của Chính quyền Palestin, là sân bay nhà của Palestinian Airlines. Sân bay này có thể phục vụ 700.000 lượt khách mỗi năm và hoạt động 24/24h. Sân bay này được khai trương năm 1998 nhưng đã bị đóng cử năm 2001 sau khi bị quân đội Israel phá hủy nặng nề. Sân bay này đã được xây bằng ngân quỹ của Nhật Bản, Ai Cập, Tây Ban Nha, Đức và theo thiết kế của các kiến trúc sư Maroc (theo kiến trúc của sân bay Casablanca). Tổng mức đầu tư là 86 triệu USD. Sau 1 năm xây dựng, sân bay này được khánh thành ngày 24 tháng 11 năm 1998. Vào thời điểm đó, việc khai trương sân bay này được xem như một bằng chứng tiến đến việc lập một nhà nước Palestin.[1] Sân bay này kết nghĩa với Sân bay quốc tế Mohammed VCasablanca, Maroc.

Trạm radar và đài không lưu đã bị máy bay Các lực lượng phòng vệ Israel phá năm 2001 sau khi bắt đầu al-Aqsa Intifada, và các xe ủi đã cắt đường băng ra nhiều đoạn vào tháng 1 năm 2002.[2][3]

Các hãng hàng không sửa

Các hãng dưới đây đã từng hoạt động tại Sân bay quốc tế Yasser Arafat:

Tham khảo sửa

  1. ^ Palestinians cheer airport as first step to statehood, Associated Press, ngày 25 tháng 11 năm 1998.
  2. ^ Grounded in Gaza, but hoping to fly again, MSNBC, ngày 19 tháng 5 năm 2005, Retrieved on July 2nd 2006
  3. ^ Years of delays at Gaza airport, BBC, ngày 15 tháng 4 năm 2005, Retrieved on July 2nd 2006

Liên kết ngoài sửa