Sắt(II) hydroxide
Sắt(II) hydroxide là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe(OH)2. Nó được tạo ra khi các muối sắt(II) như sắt(II) sunfat, hóa hợp với các ion hydroxide. Sắt(II) hydroxide là một chất rắn màu trắng, nhưng chỉ cần chút ít oxy sẽ tạo ra một vỏ ngoài màu xanh lá cây. Chất rắn bị oxy hóa trong không khí này đôi khi được gọi là "rỉ sắt màu xanh lá cây".
Sắt(II) hydroxide | |
---|---|
Cấu trúc của sắt(II) hydroxide | |
Danh pháp IUPAC | Sắt(II) hydroxide |
Tên khác | Ferơ hydroxide Sắt đihydroxide Ferrum(II) hydroxide Ferrum đihydroxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | Fe(OH)2 |
Khối lượng mol | 89,86168 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu xám lục |
Khối lượng riêng | 3,4 g/cm³ [1] |
Điểm nóng chảy | phân hủy |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không tan |
Tích số tan, Ksp | 8 x 10−16[2] |
Các nguy hiểm | |
Điểm bắt lửa | không bắt lửa |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | Sắt(II) oxit Sắt(III) hydroxide |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Điều chế và phản ứng
sửaSắt(II) hydroxide rất ít tan trong nước (1,43 × 10−3 g/L), hay 10−14 mol/L. Nó kết tủa khi cho muối sắt(II) hóa hợp với các hydroxide tan:[3]
- FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Nếu dung dịch không được tách khỏi oxy không khí và sắt bị khử, chất kết tủa có thể thay đổi màu sắc từ màu xanh lá cây thành màu nâu đỏ phụ thuộc vào hàm lượng sắt(III). Các ion sắt(II) dễ dàng được thay thế bằng các ion sắt(III) do quá trình oxy hóa tuần tự của nó.
Phản ứng
sửaTrong các điều kiện khan khí, sắt(II) hydroxide có thể bị oxy hóa bởi proton của nước để hình thành magnetit (sắt(II,III) oxit) và phân tử hydro. Quá trình này được mô tả bởi phản ứng Schikorr:
- 3Fe(OH)2 → Fe3O4 + H2↑ + 2H2O
Tham khảo
sửa- ^ Lide, David R. biên tập (2006). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bản thứ 87). Boca Raton, FL: CRC Press. ISBN 0-8493-0487-3.
- ^ http://www.gfredlee.com/SurfaceWQ/StummOxygenFerrous.pdf
- ^ H. Lux "Sắt(II) Hydroxide" in Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. Vol. 1. p. 1498.