Saado Ali Warsame
Saado Ali Warsame (tiếng Somali: Saado Cali Warsame, tiếng Ả Rập: سادو علي ورسمه; 1950 – 23 tháng 7 năm 2014) là ca sĩ – người viết bài hát và chính trị gia người Somali-Mĩ. Bà phục vụ như một nhà lập pháp trong Quốc hội Liên bang Somalia. Một nhân vật nổi bật trong Âm nhạc truyền thống Somalia, tác phẩm nghệ thuật và lập pháp của cô tập trung vào công lý chính trị và xã hội. Bà đã bị tín đồ Hồi giáo giết vào năm 2014.
Saado Ali Warsame سادو علي ورسمه | |
---|---|
Thành viên của Quốc hội Liên bang Somalia | |
Nhiệm kỳ 20 tháng 8 năm 2012 – 23 tháng 7 năm 2014 | |
Thủ tướng | Abdiweli Sheikh Ahmed |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 1950 Buuhoodle, Somalia |
Mất | 23 tháng 7 năm 2014 Mogadishu, Somalia |
Cuộc sống cá nhân
sửaWarsame sinh năm 1956 ở Buuhoodle, nằm ở phía Bắc vùng Cayn ở Somalia.[1] Bà đến từ một gia đình du mục ở tiểu bang Dhulbahante của Harti Darod.[2][3]
Sau khi diễn ra nội chiến ở Somalia vào đầu những năm 1990, Warsame chuyển đến Minneapolis, Minnesota.[4] Sau đó bà cư trú một thời gian ở St. Cloud.[5]
Năm 2012, Warsame trở lại Somalia để phục vụ trong Chính phủ liên bang mới thành lập có trụ sở tại Mogadishu.[6]
Sự nghiệp
sửaÂm nhạc
sửaWarsame là một nhân vật nổi bật trong Âm nhạc truyền thống Somalia.[6] Tác phẩm của bà được chú ý vì nhấn mạnh vào công bằng chính trị và xã hội, cũng như chủ nghĩa dân tộc và tình yêu lãng mạn. Bà thường sử dụng những lời châm biếm, ẩn dụ và ám chỉ lịch sử để truyền đạt những chủ đề phức tạp một cách dễ hiểu.[2]
Giải thưởng
sửaNăm 2011, Warsame đã được trao giải Thành tựu trọn đời bởi người đồng hương Somalia Hodan Nalayeh của SRAP và Hassan Abdillahi "Karate" của Ogaal Radio tại một sự kiện SRAP ở Toronto.[7]
Danh sách đĩa nhạc
sửa- "Laand Karuusar"
- "Aan kuu Taliyo"
- "Libdhimeyside Laas Caanood, Laba maahaa Waddankeennu"
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Madaxweynaha Somalia Iyo Masuuliyiin Kale Oo Ka Qaybgalay Aas Qaran Oo Loo Sameeyay Fanaanadii Caanka Ahayd Ee Marxuumad Saado Cali Warsame”. Araweelo News. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b Abdulla, Ali H. “Saado Sings for Las Anod”. WardheerNews. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- ^ “DHAGEYSO COD:— Xildhibaan Saado Cali: Sool, Sanaag iyo Cayn Puntland ayay ka mid yihiin, Xildhibaanadana waa Lasoo Xulayaa”. Gaafo. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Fanaanada Saado Cali Warsame Oo Iska Casishay Xubinimadii Baarlamaanka Soomaaliya, + Puntland Iyo Khaatumo Oo Ku Loomaya Jagadaas Buuxinteeda”. Shiniilenews. ngày 23 tháng 3 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Somali lawmaker killed in Mogadishu drive-by shooting”. Associated Press. ngày 23 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
- ^ a b “Somalia: Female MP gunned down in Mogadishu amid Ramadan rampage”. Garowe Online. ngày 23 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ Omar, Farid (ngày 8 tháng 6 năm 2011). “Superstar Saado Ali Warsame Receives Gold Record Award Special”. Wardheernews. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2019. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp)