Sofia Carson
Sofía Daccarett Char Carson thường được biết đến với nghệ danh Sofia Carson, là một nữ ca sĩ và diễn viên người Colombia-người Mỹ.[1] Lần xuất hiện đầu tiên của cô trên truyền hình là một ngôi sao khách mời trong chương trình Disney Channel, Austin & Ally. Năm 2015, cô tham gia bộ phim Descendants với vai diễn Evie, con gái của Evil Queen.[2][3] Năm 2016, cô diễn vai Lola Perez trong Adventures in Babysitting, Melanie Sanchez trong Tini: The Movie và Tessa trong A Cinderella Story: If the Shoe Fits.
Sofia Carson | |
---|---|
Carson tại một cuộc phỏng vấn năm 2018 | |
Sinh | Sofía Daccarett Char 10 tháng 4, 1993 Fort Lauderdale, Florida, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Hãng đĩa |
Tiểu sử
sửaCarson sinh ngày 10 tháng 4, 1993 Florida. Bố mẹ cô, José F. Daccarett và Laura Char Carson đã chuyển đến từ Colombia.[1] Cô đã chọn "Carson" làm nghệ danh sau bà ngoại cô, Lauraine Carson. Theo mẹ cô, Carson liên quan đến gia đình Char của các chính trị gia Colombia.
tại Ft. Lauderdale,Cô đã theo học trường St. Hugh và tốt nghiệp từ Trường Tâm thần Carrollton ở Miami. Cô đã tham dự In Motion Dance Studio, nơi cô tham gia chương trình Youth Ensemble của IMPAC, cạnh tranh trên khắp nước Mỹ. Sau đó, cô đã tham dự UCLA, chuyên về giao tiếp với trẻ vị thành niên bằng tiếng Pháp.
Chương trình truyền hình
sửaNăm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2016 | Tini: The Movie | Melanie | bản thân |
2016 | A Cinderella Story: If the Shoe Fits | Tessa/Bella | Đạo diễn |
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|
2014 | Austin & Ally | Chelsea | Tập phim: "Princesses & Prizes" |
2014 | Faking It | Soleil | Tập phim: "We Shall Overcompensate", "Faking Up Is Hard to Do" |
2015 | Descendants | Evie | Phim truyền hình |
2015–nay | Descendants: Wicked World | Evie | Lồng tiếng |
2016 | Soy Luna | Herself | Tập 71 & 72 |
2016 | Walk the Prank | Herself | Tập: "Adventures in Babysitting" |
2016 | Adventures in Babysitting | Lola Perez | Phim truyền hình |
2017 | Descendants 2 | Evie | Phim truyền hình |
Danh sách đĩa nhạc
sửaAlbum nhạc phim
sửaPhim | Chi tiết album | Xếp hạng | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
US | US OST |
AUS | BEL | FRA |
GER |
ITA | NL | NZ |
SPA | ||
Descendants |
|
1 | 1 | 57 | 178 | 102 | 50 | 19 | 50 | — | 36 |
A Cinderella Story: If the Shoe Fits |
|
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — |
Descendants 2 |
|
6 | 1 | 64 |
192 | — | — | — | — | —[A] | — |
Đĩa đơn
sửaNăm | Tiêu đề | Xếp hạng | Album | |||
---|---|---|---|---|---|---|
US | US Latin Pop |
US Trop |
POL | |||
2015 | "Rotten to the Core" | —[B] | — | — | — | Descendants |
2016 | "Love Is the Name" | — | 36 | 32 | 22 | CTB |
2017 | "Back to Beautiful" (featuring Alan Walker)[C] |
— | — | — | — | CTB |
Đĩa đơn quảng cáo
sửaNăm | Tiêu đề | Album |
---|---|---|
2016 | "I'm Your Girl" (với Dove Cameron) |
Non-album single |
"I'm Gonna Love You" | Non-album single | |
"Rather Be with You" (với Dove Cameron, Lauryn McClain and Brenna D'Amico) |
Non-album single | |
2017 | "Better Together" (với Dove Cameron) |
Descendants 2 |
Bài hát khác
sửaNăm | Tiêu đề | Xếp hạng | Giải thưởng | Album | |
---|---|---|---|---|---|
US |
CAN | ||||
2015 | "Rotten to the Core" |
38 | 66 |
|
Descendants |
"Set It Off" (Descendants) |
—[D] | — | Descendants | ||
2017 | "Ways to Be Wicked" |
—[E] | — | Descendants 2 | |
"Chillin' Like a Villain" (Descendants 2) |
—[F] | — | Descendants 2 | ||
"It's Goin' Down" (Descendants 2) |
77 | — | Descendants 2 | ||
"You and Me" (Descendants 2) |
—[G] | — | Descendants 2 |
Tham gia
sửaNăm | Tiêu đề | Nghệ sĩ khác | Album |
---|---|---|---|
2015 | "Sueña" | — | We Love Disney |
2016 | "Wildside" | Sabrina Carpenter | Your Favorite Songs from 100 Disney Channel Original Movies |
"Jolly to the Core" | Dove Cameron, Cameron Boyce và Booboo Stewart | Disney Channel Holiday Hits | |
"Silent Night" | — | Disney Channel Holiday Hits |
Video âm nhạc
sửaNăm | Tiêu đề | Nghệ sĩ khác | Album | Đạo diễn | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
2015 | "Rotten to the Core" | — | Descendants | Naren Wilks and Adam Santelli | |
2016 | "Love Is the Name" | — | CTB | Không rõ | |
J Balvin | CTB | Không rõ | |||
"Wildside" | Sabrina Carpenter | Your Favorite Songs from 100 Disney Channel Original Movies | Không rõ | ||
"Jolly to the Core" | Dove Cameron, Cameron Boyce và Booboo Stewart | Disney Channel Holiday Hits | Không rõ | ||
2017 | "Back to Beautiful" | Alan Walker | CTB | Không rõ |
Giải thưởng và đề cử
sửaNăm | Giải thưởng | Hạng mục | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|
2016 | 2016 Premios Juventud | Producers Choice Award | Đề cử | [9] |
Teen Choice Awards | Choice Music: Next Big Thing | Đề cử | [10] |
Ghi chú
sửa- ^ Descendants 2 không lọt vào Bảng xếp hạng 40 album hàng đầu của New Zealand, nhưng đứng ở vị trí thứ 6 của NZ Heatseekers Albums Chart.[5]
- ^ "Rotten to the Core" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng đứng vị trí thứ 5 trên Bubbling Under Hot 100 Singles.[6]
- ^ Walker sau khi phát hành "Alan Walker remix" được ghi là nghệ sĩ nổi bật, sau khi Carson chọn bản phối lại của mình là đĩa đơn chính của "Back to Beautiful".[7]
- ^ "Set It Off" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng giữ vị trí thứ 6 trên Bubbling Under Hot 100 Singles.[6]
- ^ "Ways to Be Wicked" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng giữ vị trí đứng đầu trên Bubbling Under Hot 100 Singles.[6]
- ^ "Chillin' Like a Villain" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng giữ vị trí thứ 8 trên Bubbling Under Hot 100 Singles.[6]
- ^ "You and Me" không lọt vào Billboard Hot 100, nhưng giữ vị trí thứ 20 trên Bubbling Under Hot 100 Singles.[6]
Tham khảo
sửa- ^ a b “Behind Sofia Carson's Colombian-American Parents And Heritage” (bằng tiếng Anh). 7 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2022.
- ^ Andrea Seikaly (ngày 23 tháng 5 năm 2014). “Disney Confirms 'Descendants' Villains”. Variety. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015.
- ^ Jethro Nededog (ngày 16 tháng 4 năm 2014). “Disney's 'Descendants' Casts Newcomer Sofia Carson as Evil Queen's Daughter (Exclusive)”. TheWrap. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2016.[liên kết hỏng]
- ^ a b “Soundtrack - Descendandants”. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b “NZ Heatseekers Albums Chart”. Recorded Music NZ. ngày 31 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2017.
- ^ a b c d e “Chart Search: Bubbling Under Hot 100 for Sofia Carson”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.[liên kết hỏng]
- ^ Sofia Carson - Back to Beautiful (Official Video) ft. Alan Walker
- ^ List of Carson's singles on Billboard:
- "Rotten to the Core" (solo version): “Billboard Bubbling Under Hot 100 - ngày 22 tháng 8 năm 2015”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2016.[liên kết hỏng]
- "Rotten to the Core": “Billboard Hot 100 - ngày 22 tháng 8 năm 2015”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2015.
- "Set It Off": “Dove Cameron - Chart history (Bubbling Under Hot 100 Singles)”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2015.[liên kết hỏng]
- "It's Goin' Down": “Billboard Hot 100: The week of ngày 19 tháng 8 năm 2017”. Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2017.
- "Chillin' Like a Villain": “Billboard Hot 100: The week of ngày 26 tháng 8 năm 2017”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2017.
- ^ “Premios Juventud 2016: Lista completa de ganadores”.
- ^ Jessica Goodman (ngày 31 tháng 7 năm 2016). “Teen Choice Awards 2016: See the full list of winners”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
sửa- Sofia Carson trên IMDb