High School Musical (nhạc phim)

(Đổi hướng từ Start of Something New)

High School Musical là tên của soundtrack của bộ phim nguyên gốc Disney Channel cùng tên. Được thu âm trong 5 ngày,[2] nó đã được phát hành ngày 10 tháng 1 năm 2006, trở thành album bán chạy nhất trong năm đó với hơn 3,7 triệu bản đã bán được ở Hoa Kỳ và Canada (tính đến tháng 1 năm 2007).[3]

High School Musical
Album soundtrack của Các diễn viên trong High School Musical
Phát hành10 tháng 1 năm 2006
(xem lịch sử phát hành)
Thu âm2005
Thể loạiPop, teen pop, dance-pop, pop rock, musical theatre
Thời lượng38:25
Hãng đĩaWalt Disney
Sản xuấtKenny Ortega, Bill Borden, Barry Rosenbush
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự Thứ tự album High School Musical
High School Musical
(2006)
High School Musical 2
(2007)

Danh sách bài hát

sửa
STTNhan đềThể hiệnThời lượng
1."Start of Something New"Zac Efron, (Drew Seeley**), Vanessa Hudgens3:17
2."Get'cha Head in the Game"Zac Efron, (Drew Seeley**)2:26
3."What I've Been Looking For"Ashley Tisdale, Lucas Grabeel2:04
4."What I've Been Looking For (Hát lại)"Zac Efron, (Drew Seeley**), Vanessa Hudgens1:20
5."Stick to the Status Quo"Các diễn viên High School Musical4:28
6."When There Was Me and You"Vanessa Hudgens3:00
7."Bop to the Top"Ashley Tisdale, Lucas Grabeel1:47
8."Breaking Free"Zac Efron, (Drew Seeley**), Vanessa Hudgens3:27
9."We're All in This Together"Các diễn viên High School Musical3:51
10."I Can't Take My Eyes Off of You"Zac Efron, (Drew Seeley**), Vanessa Hudgens, Ashley Tisdale, Lucas Grabeel2:51
11."Get'cha Head in the Game"B52:43
12."Start of Something New"(Instrumental*)3:16
13."Breaking Free"(Instrumental*)3:27

* Không có trong đĩa thứ nhất của phiên bản 2 đĩa đặc biệt. ** Drew Seeley hát trong một số bài hát, giọng anh được trộn với giọng của Zac Efron.[4] Anh không được ghi tên vào danh sách thực hiện.

High School Musical Phiên bản đặc biệt 2 đĩa

sửa

Ngày 23 tháng 5 năm 2006, cùng với ngày DVD được phát hành, Walt Disney Records phát hành một phiên bản đặc biệt của album High School Musical album, cùng một đĩa bonus với 8 track karaoke.

Đĩa 2
STTNhan đềThời lượng
1."Start of Something New"3:31
2."Get'cha Head in the Game"2:37
3."What I've Been Looking For"2:13
4."When There Was Me And You"3:15
5."Bop to the Top"2:08
6."Breaking Free"3:42
7."We're All in This Together"4:13
8."I Can't Take My Eyes Off of You"3:07

Xếp hạng và chứng nhận

sửa

* Ở Vương quốc Anh, các album tuyển tập của nhiều nghệ sĩ không được xếp vào Top 200 Artist Albums Chart.

Đĩa đơn

sửa
Năm Đĩa đơn Ca sĩ Xếp hạng Vị trí
2006 "Bop to the Top" Ashley TisdaleLucas Grabeel U.S. Billboard Pop 100 45
U.S. Billboard Hot 100 4
Pop 100 6
UK Singles Chart 9
2006 "Get'cha Head in the Game" Drew Seeley* Hot 100 23
Pop 100 23
2006 "Start of Something New" Zac Efron, Drew Seeley* và Vanessa Hudgens Hot 100 28
Pop 100 30
2006 "Stick to the Status Quo" Diễn viên High School Musical Pop 100 37
Hot 100 43
2007 UK Singles Chart 74
2006 "We're All in This Together" Diễn viên High School Musical Pop 100 32
Hot 100 34
2007 UK Singles Chart 40
2006 "What I've Been Looking For" Ashley Tisdale và Lucas Grabeel Pop 100 34
Hot 100 35
2006 "What I've Been Looking For (Hát lại)" Drew Seeley* và Vanessa Hudgens Pop 100 54
Hot 100 66
2006 "When There Was Me and You" Vanessa Hudgens Pop 100 55
Hot 100 71

Soạn nhạc

sửa

Sáu nhóm sáng tác đã được thuê để viết nhạc cho bộ phim (cũng là cho album):

  • "Start of Something New", "I Can't Take My Eyes Off of You" và "We’re All in This Together" bởi Matthew Gerrard & Robbie Nevil
  • "Stick to the Status Quo" bởi David Lawrence & Faye Greenberg
  • "Get'cha Head in the Game" bởi Ray Cham, Greg Cham, và Andrew Seeley
  • "Bop to the Top" bởi Randy Petersen & Kevin Quinn
  • "What I’ve Been Looking For" bởi Andy Dodd & Adam Watts
  • "Breaking Free" và "When There Was Me and You" bởi Jamie Houston

Các phiên bản quốc tế

sửa

Album này đã được thu âm lại bằng những ngôn ngữ khác và phát hành ở một số nước.

Album Tên gốc Ngôn ngữ Nghệ sĩ Quốc gia
High School Musical High School Musical Tây Ban Nha Mota Tây Ban Nha
High School Musical High School Musical Tây Ban Nha Reparto de "High School Musical: El Desafío" Mexico
Классный мюзикл (Klassny Myuzikl) High School Musical Nga Sergey Lazarev, Kseniya Larina, Mikhail Veselov, Evgeniya Otradnaya,… Nga
High School Musical Hindi[19] Ấn Độ

Lịch sử phát hành

sửa
Khu vực Ngày Hãng đĩa Dạng đĩa
Hoa Kỳ 10 tháng 1 năm 2006 Walt Disney CD
Canada 10 tháng 1 năm 2006
Úc 27 tháng 5 năm 2006 EMI
Nam Phi 13 tháng 11 năm 2006
Tiền nhiệm:
Ghetto Classics của Jaheim
Reality Check của Juvenile
Album quán quân Billboard 200
11 tháng 3 năm 2006
1 tháng 4 năm 2006
Kế nhiệm:
In My Own Words của Ne-Yo
3121 của Prince
Tiền nhiệm:
Black Holes & Revelations của Muse
Album quán quân Australian ARIA Albums Chart
31 tháng 7 năm 2006 – 14 tháng 8 năm 2006
Kế nhiệm:
Back to Basics của Christina Aguilera

Xem thêm

sửa

Chú thích

sửa
  1. ^ “High School Musical soundtrack review”. allmusic.
  2. ^ Moore, John. "High School Musical": Disney's surprise megahit”. denverpost.com.
  3. ^ Cashmere, Paul. “High School Musical Was Top Album of 2006”. Undercover.com.au. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2010.
  4. ^ High School Musical (2006) (TV) - Soundtracks
  5. ^ “High School Musical - Numero 1 a nivel Internacional”. Universal.com.mx. ngày 11 tháng 3 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  6. ^ High School Musical chart history - australian-charts.com. australian-charts.com.
  7. ^ Steffen Hung. “Soundtrack - High School Musical 2”. mexicancharts.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2012. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2012.
  8. ^ “Bienvenidos a la Cadena Global [CadenaGlobal.com]”. Cadenaglobal.com. ngày 12 tháng 3 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  9. ^ “The Official UK Compilation Albums Chart for the week ending ngày 23 tháng 8 năm 2008”. ChartsPlus. Milton Keynes: IQ Ware Ltd (365): 9.
  10. ^ Phares, Heather (ngày 10 tháng 1 năm 2006). “High School Musical - High School Musical Cast: Songs, Reviews, Credits, Awards”. AllMusic. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2012.
  11. ^ “Chứng nhận album Argentina – High School Musical” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Cámara Argentina de Productores de Fonogramas y Videogramas.
  12. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2006 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  13. ^ “Chứng nhận album Brasil – Diversos” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  14. ^ “Chứng nhận album Canada – High School Musical” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  15. ^ “Gold-/Platin-Datenbank ('High School Musical')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  16. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – High School Musical” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập High School Musical vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  17. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – High School Musical” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  18. ^ Paul Grein (ngày 2 tháng 1 năm 2014). “The Top 10 Soundtracks of 2013”. Chart Watch. Yahoo.
  19. ^ DNA - Mumbai - Disney presents High School Musical, Bollywood style - Daily News & Analysis

Liên kết ngoài

sửa