Tần số hô hấp hay nhịp thở là giá trị đo về tần số hơi thở. Được đo bằng số lần thở trong mỗi phút, và chịu sự điều hòa và kiểm soát từ trung tâm hô hấp.

Nhịp thở ở người được đo lúc thư giãn, bằng cách đếm số lần thở trong một phút bằng cách đếm số lần ngực phồng lên. Một cảm biến nhịp thở cáp quang có thể được sử dụng để theo dõi bệnh nhân trong quá trình chụp cộng hưởng từ.[1] Nhịp thở có thể tăng lên khi sốt, bệnh tật hoặc những tình trạng sức khỏe khác.

Không chính xác trong phép đo hô hấp đã được báo cáo trong các tài liệu.[2] Một nghiên cứu so sánh tần số hô hấp được đếm trong thời gian 90s, đến đủ một phút, cho thấy một sự khác biệt đáng kể trong tần số.[cần dẫn nguồn] Một nghiên cứu khác phát hiện nhịp thở nhanh hơn ở trẻ sơ sinh, khi được đếm qua một ống nghe, cao hơn 60-80% so với nhịp thở được đếm bên cạnh giường cũi mà không dùng ống nghe.[cần dẫn nguồn] Similar results are seen with animals when they are being handled and not being handled—the invasiveness of touch apparently is enough to make significant changes in breathing.

Có một số phương pháp đo tần số hô hấp được sử dụng bao gồm, bao gồm ghi phế động kháng trở,[3] và thán đồ thường được ghi lại để bổ sung cho việc theo dõi bệnh nhân. Ngoài ra một số thiết bị cho phép đo tần số nhịp thở một cách tự động qua cảm biến được đặt vào cơ thể, như thông qua điện tâm đồ, thể tích đồ PPG và tín hiệu gia tốc kế.[4][5][6][7]

Giá trị bình thường

sửa

Tần số hô hấp điển hình cho một người lớn khỏe mạnh là 12-20 lần mỗi phút.[8] Trung tâm hô hấp điều hòa và kiểm soát nhịp thở được cố định khoảng hai giây cho một lần hít vào và ba giây thở ra. Cho phép tần số hô hấp trung bình hạ mức trung bình 12 lần mỗi phút.

Tần số hô hấp trung bình theo độ tuổi:[9][10]

  • từ lúc sinh đến 6 tuần: 30 đến 40 lần thở mỗi phút
  • 6 tháng: 25-40 lần thở mỗi phút
  • 3 năm: 20-30 lần thở mỗi phút
  • 6 năm: 18-25 lần thở mỗi phút
  • 10 năm: 17-23 lần thở mỗi phút
  • Người lớn: 12 đến 20 lần thở mỗi phút
  • Người già ≥  65 tuổi: 12-28 lần thở mỗi phút[8]
  • Người già ≥ 80 tuổi: 10 đến 30 lần thở mỗi phút.[11]

Tham khảo

sửa
  1. ^ “OSA -”. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ Simoes EA, Roark R, Berman S, Esler LL, Murphy J (tháng 10 năm 1991). “Respiratory rate: measurement of variability over time and accuracy at different counting periods”. Archives of Disease in Childhood. 66 (10): 1199–203. PMC 1793530. PMID 1953002.
  3. ^ Grenvik A, Ballou S, McGinley E, Millen JE, Cooley WL, Safar P (tháng 10 năm 1972). “Impedance pneumography. Comparison between chest impedance changes and respiratory volumines in 11 healthy volunteers”. Chest. 62 (4): 439–43. doi:10.1378/chest.62.4.439. PMID 5077999.
  4. ^ Charlton P, Birrenkott DA, Bonnici T, Pimentel MA, Johnson AE, Alastruey J, Tarassenko L, Watkinson PJ, Beale R, Clifton DA (2018). “Breathing Rate Estimation from the Electrocardiogram and Photoplethysmogram: A Review”. IEEE Reviews in Biomedical Engineering: 1. doi:10.1109/rbme.2017.2763681.
  5. ^ Bailón R, Sõrnmo L, Laguna P. “Advanced Methods and Tools for ECG Data Analysis - ECG Derived Respiratory Frequency Estimation - Chapter 8”. www.robots.ox.ac.uk. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2016.
  6. ^ Karlen W, Raman S, Ansermino JM, Dumont GA (tháng 7 năm 2013). “Multiparameter respiratory rate estimation from the photoplethysmogram”. IEEE Transactions on Bio-Medical Engineering. 60 (7): 1946–53. doi:10.1109/TBME.2013.2246160. PMID 23399950.
  7. ^ Lapi S, Lavorini F, Borgioli G, Calzolai M, Masotti L, Pistolesi M, Fontana GA (tháng 1 năm 2014). “Respiratory rate assessments using a dual-accelerometer device”. Respiratory Physiology & Neurobiology. 191: 60–6. doi:10.1016/j.resp.2013.11.003. PMID 24263211.
  8. ^ a b Ganong's Review of Medical Physiology (ấn bản thứ 24). tr. 619. ISBN 0071780033.
  9. ^ Scott L. DeBoer (ngày 4 tháng 11 năm 2004). Emergency Newborn Care. Trafford Publishing. tr. 30. ISBN 978-1-4120-3089-2.Bản mẫu:Self-published inline
  10. ^ Lindh WQ, Pooler M, Tamparo C, Dahl BM (ngày 9 tháng 3 năm 2009). Delmar's Comprehensive Medical Assisting: Administrative and Clinical Competencies. Cengage Learning. tr. 573. ISBN 978-1-4354-1914-8.
  11. ^ Rodríguez-Molinero A, Narvaiza L, Ruiz J, Gálvez-Barrón C (tháng 12 năm 2013). “Normal respiratory rate and peripheral blood oxygen saturation in the elderly population”. Journal of the American Geriatrics Society. 61 (12): 2238–40. doi:10.1111/jgs.12580. PMID 24329828.