Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng (mùa 1)
Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng (mùa 1) (tiếng Trung: 乘风破浪的姐姐; Hán-Việt: Thừa phong phá lãng đích tỷ tỷ; bính âm: Chéngfēngpòlàng De Jiějiě; hay còn gọi tắt là Đạp gió; tiếng Anh: Sisters Who Make Waves) là một chương trình truyền hình thực tế tuyển chọn nhóm nhạc nữ ngôi sao do Mango TV phát hành năm 2020.[1] Chương trình mời 30 nữ nghệ sĩ đã ra mắt 30 tuổi trở lên, thông qua huấn luyện và thi đấu khép kín, cuối cùng do người xem bỏ phiếu chọn 7 nữ nghệ sĩ tạo thành nhóm nhạc nữ hoàn toàn mới[2]. Chương trình do Huỳnh Hiểu Minh đóng vai trò người chứng kiến[3][4] và được phát trên Kênh giải trí Hồ Nam và Mango TV vào 12 giờ trưa thứ Sáu hàng tuần từ ngày 12 tháng 6 năm 2020[5].
Tỷ tỷ đạp gió rẽ sóng | |
---|---|
Thể loại | Truyền hình thực tế |
Đạo diễn | Ngô Mộng Tri |
Dẫn chương trình | Huỳnh Hiểu Minh |
Quốc gia | Trung Quốc |
Ngôn ngữ | Tiếng Trung |
Số tập | 12 |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | Kênh giải trí Hồ Nam, Mango TV |
Phát sóng | 12 tháng 6 năm 2020 |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Nhóm sản xuất
sửa- Người chứng kiến: Huỳnh Hiểu Minh [3]
- Người quản lý: Đỗ Hoa[6]
- Giám đốc âm nhạc: Triệu Triệu
- Đạo diễn sân khấu: Trần Kỳ Nguyên
- Cố vấn: Hoắc Vấn Hi[7]
- Người cổ vũ: Ngụy Đại Huân (tham gia vào buổi công diễn thứ hai), Đỗ Hải Đào (tham gia vào buổi công diễn thứ tư)
Thí sinh
sửaThành viên | |||
---|---|---|---|
Họ và tên[5] | Nơi sinh | Ngày sinh | Thứ tự bị loại |
Ninh Tịnh | Quý Châu | 27 tháng 4, 1972 | Thành đoàn |
Vạn Thiến | Hồ Nam | 14 tháng 5, 1982 | |
Mạnh Giai | Hồ Nam | 3 tháng 2, 1990 | |
Lý Tư Đan Ny | Tứ Xuyên | 26 tháng 4, 1990 | |
Trương Vũ Kỳ | Sơn Đông | 8 tháng 8, 1987 | |
Úc Khả Duy | Tứ Xuyên | 23 tháng 10, 1983 | |
Hoàng Linh | Thượng Hải | 13 tháng 2, 1987 | |
Y Năng Tịnh | Đài Loan | 4 tháng 3, 1968 | Vòng Chung kết |
Trịnh Hy Di | Thượng Hải | 6 tháng 9, 1981 | |
Vương Phi Phi | Hải Nam | 27 tháng 4, 1987 | |
Trương Hàm Vận | Tứ Xuyên | 9 tháng 4, 1989 | |
Lam Doanh Oánh | Chiết Giang | 16 tháng 4, 1990 | |
Kim Thần | Sơn Đông | 5 tháng 9, 1990 | |
A Đóa | Hồ Nam | 17 tháng 4, 1978 | Vòng Chung kết
(phục sinh sau khi bị loại ở công 2) |
Bạch Băng | Thiểm Tây | 2 tháng 5, 1986 | Vòng công diễn thứ năm |
Huỳnh Thánh Y | Thượng Hải | 11 tháng 2, 1983 | |
Ngô Hân | Liêu Ninh | 29 tháng 1, 1983 | Vòng công diễn thứ năm
(phục sinh sau khi bị loại ở công 4) |
Kim Sa | Thượng Hải | 14 tháng 3, 1983 | Vòng công diễn thứ năm
(phục sinh sau khi bị loại ở công 3) |
Thẩm Mộng Thần | Hồ Nam | 13 tháng 6, 1989 | Vòng công diễn thứ năm
(phục sinh sau khi bị loại ở công 2) |
Chu Tịnh Tịch | Vân Nam | 18 tháng 4, 1988 | Vòng công diễn thứ năm
(phục sinh sau khi bị loại ở công 1) |
Vương Trí | Liêu Ninh | 29 tháng 7, 1982 | Vòng công diễn thứ năm
(phục sinh sau khi bị loại ở công 1) |
Viên Vịnh Lâm | Hoa Kỳ | 14 tháng 11, 1986 | Vòng công diễn thứ tư |
Trương Manh | Thiên Tân | 6 tháng 3, 1981 | |
Vương Lệ Khôn | Nội Mông | 22 tháng 3, 1985 | Vòng công diễn thứ ba |
Đinh Đang | Chiết Giang | 17 tháng 4, 1982 | Vòng công diễn thứ hai |
Chung Lệ Đề | Canada | 19 tháng 9, 1970 | |
Trần Tùng Linh | Hồng Kông | 21 tháng 1, 1971 | Vòng công diễn thứ nhất |
Hải Lục | Hà Nam | 15 tháng 10, 1984 | |
Lưu Vân | Hồ Nam | 26 tháng 12, 1982 | |
Hứa Phi | Cát Lâm | 21 tháng 10, 1985 |
Nội dung chương trình
sửaSân khấu đánh giá ban đầu
sửaTrong tập đầu tiên, 30 chị em đã biểu diễn sân khấu đánh giá ban đầu cá nhân, và được ba người hướng dẫn chấm điểm: đặc điểm cá nhân và tiềm năng vào nhóm do Đỗ Hoa chấm, năng lực thể hiện thanh nhạc do Triệu Triệu chấm, và năng lực biểu diễn sân khấu do Trần Kỳ Nguyên chấm.[8]
Sân khấu đánh giá ban đầu[6][9][10] | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thành viên | Ca khúc (Hát gốc) | Điểm sân khấu ban đầu (mỗi mục 25 điểm, tổng 100 điểm) | Phân nhóm | ||||
Đặc điểm cá nhân |
Năng lực thể hiện thanh nhạc |
Tiềm năng vào nhóm |
Năng lực biểu diễn sân khấu |
Tổng điểm | |||
Trần Tùng Linh | Truyền thuyết sói đói (Trương Học Hữu) | 17 | 20 | 16 | 20 | 73 | Nhóm Vocal |
Bạch Băng | Tinh thần kỵ sĩ (Thái Y Lâm) | 21 | 18 | 22 | 18 | 79 | Nhóm Dance |
Viên Vịnh Lâm | Tình yêu đen trắng (Viên Vịnh Lâm) | 20 | 23 | 20 | 20 | 83 | Nhóm Dance |
Huỳnh Thánh Y | Hạnh phúc của bản thân (Huỳnh Thánh Y) | 23 | 18 | 24 | 15 | 80 | Nhóm Dance |
Đinh Đang | Tôi là chú chim nho nhỏ (Triệu Truyền) | 17 | 23 | 15 | 20 | 75 | Nhóm Dance |
Kim Sa | Thiếu niên (Mộng Nhiên) | 18 | 16 | 18 | 16 | 68 | Thẻ X |
Kim Thần | Hello (Vương Phi Phi, Vương Gia Nhĩ) | 21 | 15 | 22 | 22 | 80 | |
Lưu Vân | Drip (Mạnh Giai) | 20 | 16 | 20 | 18 | 74 | Nhóm Dance |
Vương Lệ Khôn | Chúng ta không ở bên nhau (Lưu Nhược Anh | 19 | 20 | 18 | 15 | 72 | Nhóm Dance |
Hải Lục | Nói yêu anh (Thái Y Lâm) | 18 | 16 | 18 | 16 | 68 | Thẻ X |
Chung Lệ Đề | Dancing Diva (Thái Y Lâm) | 19 | 23 | 20 | 16 | 78 | |
Lam Doanh Oánh | Đừng đến làm phiền tôi (Thái Kiện Nhã) | 23 | 22 | 24 | 22 | 91 | Nhóm Dance |
Hoàng Linh | Mang chủng (Triệu Phương Tịnh) | 23 | 23 | 22 | 21 | 89 | |
Trương Vũ Kỳ | Hồi ức màu hồng phấn (Hàn Bảo Nghi) | 18 | 22 | 16 | 16 | 72 | Thẻ X |
Hứa Phi | Không nổi tiếng (Hứa Phi) | 21 | 19 | 17 | 18 | 75 | Thẻ X |
Chu Tịnh Tịch | Cure (Chu Tịnh Tịch) | 18 | 20 | 17 | 21 | 76 | Nhóm Vocal |
Vương Trí | Đao kiếm như mộng (Châu Hoa Kiện) | 17 | 14 | 17 | 18 | 66 | Thẻ X |
A Đóa | Bài ca giả dối (A Đóa) | 20 | 23 | 18 | 18 | 79 | |
Úc Khả Duy | Trốn tránh (Úc Khả Duy) | 21 | 24 | 19 | 21 | 85 | |
Thẩm Mộng THần | Tiểu thư e thẹn (Liễu Hàn Nhã) | 23 | 19 | 21 | 23 | 86 | |
Trương Manh | Nguyện cùng người dài lâu (Đặng Lệ Quân) | 20 | 20 | 18 | 19 | 77 | |
Vạn Thiến | Kính trọng anh (Hứa Phi) | 20 | 20 | 20 | 17 | 77 | |
Ninh Tịnh | Bờ biển trao nhau nụ hôn tạm biệt (Ninh Tịnh) | 22 | 23 | 19 | 20 | 84 | |
Lý Tư Đan Ni | Kẻ dây dưa (Lý Tư Đan Ni) | 23 | 18 | 23 | 23 | 87 | |
Mạnh Giai | Drip (Mạnh Giai) | 23 | 20 | 22 | 22 | 87 | Nhóm Dance |
Vương Phi Phi | Hello (Vương Phi Phi, Vương Gia Nhĩ) | 23 | 18 | 23 | 20 | 84 | Nhóm Dance |
Trịnh Hi Di | Bad Boy (Trương Huệ Muội) | 21 | 22 | 20 | 21 | 84 | |
Y Năng Tịnh | Anh nói muốn em yêu anh (Y Năng Tịnh) | 18 | 22 | 17 | 17 | 74 | |
Trương Hàm Vận | Wonderful U (Giang Hải Ca) | 20 | 22 | 19 | 18 | 79 | |
Ngô Hân | Yêu (Tiểu Hổ Đội) | 20 | 15 | 19 | 20 | 74 |
Vòng công diễn thứ nhất
sửaSau khi kết thúc sân khấu đánh giá ban đầu, các chị em dựa vào thứ tự tổng điểm lựa chọn chia nhóm, nhóm Vocal có "Lan hoa thảo", "Mở ra cánh cửa thế giới", "Beautiful Love", nhóm Dance có "Bát mỳ lớn", "Everybody", "Tình yêu không thể có được". Ngày đầu tiên các nhóm luyện tập, căn cứ kết quả đánh giá, quyết định thứ tự biểu diễn lúc công diễn, nhóm có kết quả đánh giá tốt hơn trong nhóm 3 người, 5 người, 7 người có quyền quyết định biểu diễn trước hay sau.[11][12] Lúc công diễn, tại trường quay có 500 người xem đều là nữ bỏ phiếu lựa chọn giữa hai nhóm có cùng số người, nhóm thắng toàn bộ thăng cấp, 6 người trong nhóm thua có số phiếu yêu thích cá nhân ít nhất tạm thời rời khỏi cuộc thi[13], cuối cùng, Vương Trí (nhóm "Mở ra cánh cửa thế giới"), Trần Tùng Linh, Chu Tịnh Tịch, Hải Lục (nhóm "Beautiful Love"), Lưu Vân, Hứa Phi (nhóm "Everybody") bị loại[14].
Vòng công diễn thứ nhất[6][13][15][16] | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thứ tự | Bài hát biểu diễn (Hát gốc) | Thành viên | Số phiếu nhóm[17] | Độ yêu thích của khán giả[18] |
Kết quả |
Show mở màn 30 người "Muộn phiền của ngày mai cứ để ngày mai - Phiên bản đạp gió rẽ sóng" (Hát gốc: Mr. Miss) | |||||
1 | Lan hoa thảo (Ngân Hà) | Ninh Tịnh | 408 (Nhóm an toàn) |
106 | Thăng cấp |
Viên Vịnh Lâm | 52 | Thăng cấp | |||
A Đóa | 42 | Thăng cấp | |||
2 | Mở ra cánh cửa thế giới (Dương Nãi Văn) | Y Năng Tịnh | 91 (Nhóm nguy hiểm) |
48 | Thăng cấp |
Vương Lệ Khôn | 40 | Thăng cấp | |||
Vương Trí | Chưa công bố | Bị loại | |||
3 | Beautiful love (Thái Kiện Nhã) | Vạn Thiến | 94 (Nhóm nguy hiểm) |
131 | Thăng cấp |
Trần Tùng Linh | 30 | Bị loại | |||
Chu Tịnh Tịch | 30 | Bị loại | |||
Kim Sa | 34 | Thăng cấp | |||
Hải Lục | 24 | Bị loại | |||
4 | Tình yêu không thể có được (Diêu Lỵ) | Lam Doanh Oánh | 402 (Nhóm an toàn) |
63 | Thăng cấp |
Hoàng Linh | 33 | Thăng cấp | |||
Trịnh Hi Di | 39 | Thăng cấp | |||
Bạch Băng | 45 | Thăng cấp | |||
Chung Lệ Đề | 46 | Thăng cấp | |||
5 | Everybody (NEW PANTS) | Lưu Vân | 178 (Nhóm nguy hiểm) |
Chưa công bố | Bị loại |
Ngô Hân | 36 | Thăng cấp | |||
Hứa Phi | Chưa công bố | Bị loại | |||
Đinh Đang | 44 | Thăng cấp | |||
Huỳnh Thánh Y | 54 | Thăng cấp | |||
Trương Vũ Kỳ | 68 | Thăng cấp | |||
Trương Manh | 38 | Thăng cấp | |||
6 | Bát mỳ lớn (Ngô Diệc Phàm) | Lý Tư Đan Ni | 311 (Nhóm an toàn) |
60 | Thăng cấp |
Mạnh Giai | 45 | Thăng cấp | |||
Thẩm Mộng Thần | 57 | Thăng cấp | |||
Úc Khả Duy | 85 | Thăng cấp | |||
Vương Phi Phi | 70 | Thăng cấp | |||
Kim Thần | 62 | Thăng cấp | |||
Trương Hàm Vận | 29 | Thăng cấp |
Vòng công diễn thứ hai
sửaSau vòng công diễn đầu tiên, những người được thăng cấp thông qua cách tự chọn và chọn lẫn nhau, chia thành 8 nhóm 3 người, sau đó căn cứ tổng số phiếu yêu thích của người xem trong buổi công diễn thứ nhất của các thành viên trong nhóm để quyết định thứ tự chọn ca khúc biểu diễn. Ngày thứ hai sau khi các nhóm luyện tập, căn cứ kết quả đánh giá PK hai nhóm để quyết định thứ tự công diễn[18]. Thành viên của ba nhóm có số phiếu thứ hạng cao nhất trong buổi công diễn tất cả thăng cấp, 4 người có thứ hạng yêu thích cá nhân của người xem thấp nhất trong các nhóm còn lại tạm thời rời khỏi cuộc thi.
Vòng công diễn thứ hai[18][19][20] | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thứ tự | Bài hát biểu diễn (Hát gốc) | Thành viên[21] | Số phiếu nhóm | Độ yêu thích của khán giả[22] |
Kết quả[23] |
Show mở màn "Sao tôi lại đẹp thế này" (Hát gốc: Đại Trương Vỹ) Huỳnh Thánh Y, Trương Vũ Kỳ, Đinh Đang, Viên Vịnh Lâm, Vương Phi Phi, Trịnh Hy Di, Mạnh Giai, Lam Doanh Oánh | |||||
1 | Ai quan tâm đó là bài gì (Phạm Hiểu Huyên) | Trương Vũ Kỳ (L) | 433 | 113 | Thăng cấp |
Vương Lệ Khôn | 75 | Thăng cấp | |||
Lý Tư Đan Ni | 55 | Thăng cấp | |||
2 | Vì chúng ta có thể cảm nhận được nỗi đau (Tizzy Bac) | Mạnh Giai (L) | 386 | 32 | Thăng cấp |
Trương Hàm Vận | 50 | Thăng cấp | |||
Kim Thần | 91 | Thăng cấp | |||
3 | Động vật bị thương sau khi yêu (Trương Huệ Muội) | Viên Vịnh Lâm (L) | 291 | 80 | Thăng cấp |
Chung Lệ Đề | Bị loại | ||||
A Đóa | Bị loại | ||||
4 | Ngưỡng thế nhi lai (A Tứ) | Đinh Đang (L) | 289 | Bị loại | |
Kim Sa | 43 | Thăng cấp | |||
Bạch Băng | 39 | Thăng cấp | |||
5 | Nữ hài và tứ tấu (Đinh Vi) | Huỳnh Thánh Y (L) | 348 | 42 | Thăng cấp |
Y Năng Tịnh | 63 | Thăng cấp | |||
Trương Manh | 43 | Thăng cấp | |||
6 | Flow (Phương Đại Đồng ft. Vương Lực Hoành) | Ninh Tịnh (L) | 420 | 142 | Thăng cấp |
Trịnh Hi Di | 40 | Thăng cấp | |||
Úc Khả Duy | 84 | Thăng cấp | |||
7 | Chạy đến với anh bằng tất cả của em (Chu Bút Sướng) | Lam Doanh Oánh (L) | 367 | 63 | Thăng cấp |
Ngô Hân | 69 | Thăng cấp | |||
Hoàng Linh | 47 | Thăng cấp | |||
8 | Manta (Lưu Bách Tân) | Vương Phi Phi (L) | 382 | 52 | Thăng cấp |
Vạn Thiến | 140 | Thăng cấp | |||
Thẩm Mộng Thần | Bị loại | ||||
(L) là nhóm trưởng (Leader) |
Vòng công diễn thứ ba
sửaSau vòng công diễn thứ hai, ba người có mức độ yêu thích của người xem cao nhất và đội trưởng nhóm an toàn của vòng trước trở thành đội trưởng của 4 nhóm trong vòng này, vòng công diễn này chia thành 4 nhóm 5 người. Đồng thời trong vòng công diễn này có thêm phần thi đấu cá nhân, mỗi nhóm cử một người đại diện tham gia, kết quả đấu cá nhân cộng với đấu nhóm để quyết định xếp hạng cuối cùng[22].
Vòng công diễn thứ ba | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Thứ tự | Bài hát biểu diễn (Hát gốc) | Thành viên | Số phiếu đấu nhóm | Số phiếu đấu cá nhân | Tổng số phiếu | Độ yêu thích của khán giả |
Kết quả |
Thi đấu cá nhân - "Chị gái vô giá" (Ca khúc chủ đề của chương trình, hát gốc: Lý Vũ Xuân)
Mạnh Giai, Vương Phi Phi, Lý Tư Đan Ni, Trương Hàm Vận | |||||||
1 | Gentlewoman (A Lin) | Vạn Thiến (L) | 417 | 145 | 562 | Thăng cấp | |
Kim Thần | Thăng cấp | ||||||
Lý Tư Đan Ni | Thăng cấp | ||||||
Viên Vịnh Lâm | Thăng cấp | ||||||
Hoàng Linh | Thăng cấp | ||||||
2 | Nhịp điệu cầu vồng (Dịch Ngôn, Phì Tạo Khuẩn, Triệu Phương Tịnh, Âm Khuyết Thi Thính) | Trương Vũ Kỳ (L) | 210 | 147 | 357 | Thăng cấp | |
Trương Hàm Vận | Thăng cấp | ||||||
Kim Sa | Bị loại | ||||||
Lam Doanh Oánh | Thăng cấp | ||||||
Y Năng Tịnh | Thăng cấp | ||||||
3 | Hoa dạng niên hoa (Lương Triều Vĩ, Ngô Ân Kỳ) | Mạnh Giai (L) | 262 | 78 | 340 | Bị loại | |
Ngô Hân | Thăng cấp | ||||||
Trịnh Hi Di | Thăng cấp | ||||||
Trương Manh | Thăng cấp | ||||||
Huỳnh Thánh Y | Thăng cấp | ||||||
4 | Người đẹp ngang tàng (Vương Tử Ngọc) | Ninh Tịnh (L) | 419 | 125 | 544 | Thăng cấp | |
Bạch Băng | Thăng cấp | ||||||
Úc Khả Duy | Thăng cấp | ||||||
Vương Phi Phi | Thăng cấp | ||||||
Vương Lệ Khôn | Bị loại | ||||||
(L) là nhóm trưởng (Leader) |
Tham khảo
sửa- ^ “爆了,"乘风破浪"的姐姐!”. 南方都市报. ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ “《乘风破浪的姐姐》5月录制 招募500女性大众评审”. 凤凰网. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
- ^ a b “《乘风破浪的姐姐》官宣,黄晓明担任发起人,选手平均年龄35岁”. 腾讯新闻. Truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2020.
- ^ “《乘风破浪的姐姐》之后,芒果TV还会掀什么浪”. 澎湃新闻. ngày 21 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b “《乘风破浪的姐姐》:姐姐们都很美”. 澎湃新闻. ngày 13 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c 乘风破浪的姐姐 第1期(下):初评舞台张雨绮沈梦辰引全场爆笑 首次自选成团姐姐们的微妙选择. 芒果TV. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ “霍汶希确认加盟《乘风破浪的姐姐》担任"女团总顾问"”. 娱乐广播网. ngày 8 tháng 6 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020. Đã định rõ hơn một tham số trong
|accessdate=
và|access-date=
(trợ giúp) - ^ “《乘风破浪的姐姐》开播 蓝盈莹初舞台获第一名”. 网易娱乐. ngày 13 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ “乘风破浪的姐姐 第1期”. QQ音乐. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ 乘风破浪的姐姐 第1期(上):30位姐姐集结 宁静霸气入场黄晓明开始历险. 芒果TV. ngày 12 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ 乘风破浪的姐姐 第2期:随堂测评竞争激烈 伊能静丁当落泪黄晓明霸气撑腰. 芒果TV. ngày 19 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ “丁当《乘风破浪的姐姐》自责落泪获黄晓明安慰”. 网易音乐. ngày 20 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b 乘风破浪的姐姐 第3期:高燃公演迎来首次淘汰!. 芒果TV. ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ “《乘风破浪的姐姐》陈松伶淘汰 本尊发长文感慨”. 新浪娱乐. ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ “乘风破浪的姐姐第一次公演歌单是什么 分组情况揭晓备受期待”. 秀目. ngày 13 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2020.
- ^ “乘风破浪的姐姐 第3期”. QQ音乐. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2020.
- ^ “《乘风破浪的姐姐》第三期播出,淘汰名单已诞生,你看了吗?”. 网易新闻. ngày 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2020.
- ^ a b c 乘风破浪的姐姐 第4期:姐姐重组3人团 考评难度升级. 芒果TV. ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2020.
- ^ “乘风破浪的姐姐 第5期”. QQ音乐. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2020.
- ^ 乘风破浪的姐姐 第5期:二次公演排位赛火药味足 Hoàng Thánh Y组反差萌超slay. 芒果TV. ngày 10 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2020.
- ^ “《乘风破浪的姐姐》二公海报曝光,8支3人女团亮相”. 新京报. ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2020.
- ^ a b 乘风破浪的姐姐 第6期:三公排练姐姐压力山大要崩溃?万茜变身魔鬼教练. 芒果TV. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ 乘风破浪的姐姐 第5期加更版:二次公演淘汰名单揭晓!. 芒果TV. ngày 13 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2020.