Kịch taiga (大河ドラマ "Đại hà drama"?) là tên mà NHK đặt cho các series truyền hình hư cấu lịch sử được phát sóng xuyên suốt trong năm ở Nhật Bản. Bắt đầu năm 1963 với bộ phim trắng đen Hana no Shōgai do diễn viên kabuki Onoe Shōroku và ngôi sao Takarazuka Awashima Chikage đóng, nhà đài đã thuê một nhà sản xuất, một đạo diễn, một nhà kịch bản, một giám đốc âm nhạc, và các diễn viên cho series này. Phim 45 phút chiếu trên NHK General network mỗi Chủ nhật lúc 20:00, chiếu lại vào chiều thứ Bảy lúc 13:05.

Những series đang phát sóng sửa

Những series sắp lên sóng sửa

Danh sách các series sửa

# Tên Romaji Tên Kanji (hoặc Kana) Bắt đầu Kết thúc Diễn viên Phụ chú
1 Hana no Shōgai 花の生涯 7/4/1963 29/12/1963 Shoroku Onoe (尾上松緑)
Keiji Sada
Trắng đen
2 Akō Rōshi 赤穂浪士 1/1/1964 27/12/1964 Kazuo Hasegawa (長谷川一夫)
Osamu Takizawa
Trắng đen. Taiga được xem nhiều nhất trong lịch sử
3 Taikōki 太閤記 3/1/1965 26/12/1965 Ken Ogata (緒形拳)
Kōji Takahashi (高橋幸治)
Trắng đen
4 Minamoto no Yoshitsune 源義経 2/1/1966 25/12/1966 Onoe Kikunosuke VII (尾上菊之助)
Junko Fuji (藤純子)
Trắng đen
5 San Shimai 三姉妹 1/1/1967 24/12/1967 Mariko Okada (岡田茉莉子)
Shiho Fujimura
Komaki Kurihara
Trắng đen
6 Ryōma ga Yuku 竜馬がゆく 7/1/1968 29/12/1968 Kin'ya Kitaōji (北大路欣也)
Ruriko Asaoka
Trắng đen
7 Ten to Chi to 天と地と 5/1/1969 28/12/1969 Koji Ishizaka (石坂浩二)
Kōji Takahashi (高橋幸治)
Màu.
8 Mominoki wa Nokotta 樅の木は残った 4/1/1970 27/12/1970 Mikijiro Hira (平幹二朗)
Sayuri Yoshinaga
9 Haru no Sakamichi 春の坂道 3/1/1971 26/12/1971 Kinnosuke Nakamura (萬屋錦之介)
10 Shin Heike Monogatari 新・平家物語 2/1/1972 24/12/1972 Tatsuya Nakadai (仲代達矢)
Tarō Shigaki
11 Kunitori Monogatari 国盗り物語 7/1/1973 30/12/1973 Mikijirō Hira (平幹二朗)
Hideki Takahashi
12 Katsu Kaishū 勝海舟 6/1/1974 29/12/1974 Tetsuya Watari (渡哲也)→Hiroki Matsukata[1]
13 Genroku Taiheiki 元禄太平記 6/1/1975 29/12/1975 Kōji Ishizaka (石坂浩二)
Tōru Emori
14 Kaze to Kumo to Niji to 風と雲と虹と 4/1/1976 26/12/1976 Ken Ogata
Go Kato (加藤剛)
15 Kashin 花神 2/1/1977 25/12/1977 Umenosuke Nakamura (中村梅之助)
Masatoshi Nakamura (中村雅俊)
16 Ōgon no Hibi 黄金の日日 8/1/1978 24/12/1978 Ichikawa Somegorō VI (六代目市川染五郎)
17 Kusa Moeru 草燃える 7/1/1979 23/12/1979 Koji Ishizaka (石坂浩二)
Shima Iwashita
18 Shishi no Jidai 獅子の時代 6/1/1980 21/12/1980 Bunta Sugawara
Go Kato (加藤剛)
19 Onna Taikōki おんな太閤記 11/1/1981 20/12/1981 Yoshiko Sakuma (佐久間良子)
Toshiyuki Nishida
Dựa trên tiểu thuyết Taikōki.
20 Tōge no Gunzō 峠の群像 10/1/1982 19/12/1982 Ken Ogata (緒形拳)
Jūzō Itami
21 Tokugawa Ieyasu 徳川家康 9/1/1983 18/12/1983 Sakae Takita (滝田栄)
Tetsuya Takeda (武田鉄矢)
22 Sanga Moyu 山河燃ゆ 8/1/1984 23/12/1984 Matsumoto Kōshirō IX (松本幸四郎)
Toshiyuki Nishida
Kịch Taiga đầu tiên (và tới nay) duy nhất lấy bối cảnh Thời kì Shōwa của Chiến tranh Thế giới II
23 Haruno Hatō 春の波涛 6/1/1985 15/12/1985 Masatoshi Nakamura (中村雅俊)
Keiko Matsuzaka (松坂慶子)
24 Inochi いのち 5/1/1986 14/12/1986 Yoshiko Mita (三田佳子)
Koji Yakusho
Kịch Taiga đầu tiên (và cho tới nay) duy nhất lấy bối cảnh Nhật Bản sau chiến tranh.
25 Dokuganryū Masamune 独眼竜政宗 4/1/1987 13/12/1987 Ken Watanabe (渡辺謙)
Kumiko Goto (後藤久美子)
26 Takeda Shingen 武田信玄 10/1/1988 18/12/1988 Kiichi Nakai (中井貴一)
Misako Konno
27 Kasuga no Tsubone 春日局 1/1/1989 17/12/1989 Reiko Ōhara (大原麗子)
Shinji Yamashita (山下真司)
Chiếu ra mắt sớm nhất cho một Taiga.
28 Tobu ga Gotoku 翔ぶが如く 7/1/1990 9/12/1990 Toshiyuki Nishida (西田敏行)
Takeshi Kaga
29 Taiheiki 太平記 6/1/1991 25/12/1991 Hiroyuki Sanada (真田広之)
Yasuko Sawaguchi
30 Nobunaga 信長 KING OF ZIPANGU 5/1/1992 13/12/1992 Naoto Ogata (緒形直人)
Momoko Kikuchi (菊池桃子)
31 Ryūkyū no Kaze 琉球の風 10/1/1993 13/6/1993 Noriyuki Higashiyama (東山紀之)
Atsuro Watabe (渡部篤郎)
Phần đầu tiên của series 3 phần.
32 Homura Tatsu 炎立つ 4/7/1993 13/3/1994 Ken Watanabe (渡辺謙)
Hiroaki Murakami
Phần thứ hai của series 3 phần. Chiếu ra mắt muộn nhất cho một Taiga.
33 Hana no Ran 花の乱 3/4/1994 25/12/1994 Yoshiko Mita (三田佳子)
Ichikawa Danjūrō XII
Phần kết của series 3 phần. Taiga ít được xem nhất trong lịch sử NHK.
34 Hachidai Shōgun Yoshimune 八代将軍吉宗 8/1/1995 10/12/1995 Toshiyuki Nishida (西田敏行)
Nenji Kobayashi (小林稔侍)
Nói về Shogun Tokugawa Yoshimune.
35 Hideyoshi 秀吉 7/1/1996 22/12/1996 Naoto Takenaka (竹中直人)
Yasuko Sawaguchi
49 tập về cuộc đời của Hideyoshi.
36 Mōri Motonari 毛利元就 5/1/1997 14/12/1997 Hashinosuke Nakamura (中村橋之助)
Yasuko Tomita (富田靖子)
37 Tokugawa Yoshinobu 徳川慶喜 4/1/1998 13/12/1998 Masahiro Motoki (本木雅弘)
Hikari Ishida
38 Genroku Ryōran 元禄繚乱 1/1/1999 12/12/1999 Nakamura Kanzaburo (中村勘九郎)
Ken Matsudaira
39 Aoi ~Tokugawa Sandai~ 葵徳川三代 9/1/2000 17/12/2000 Masahiko Tsugawa (津川雅彦)
Toshiyuki Nishida
Series đầu tiên phát sóng dạng HD. Các series tương lai cũng được chiếu dạng HD.
40 Hōjō Tokimune 北条時宗 7/1/2001 9/12/2001 Motoya Izumi (和泉元彌)
Atsuro Watabe (渡部篤郎)
41 Toshiie to Matsu 利家とまつ~加賀百万石物語~ 6/1/2002 15/12/2002 Toshiaki Karasawa (唐沢寿明)
Nanako Matsushima
42 Musashi 武蔵 MUSASHI 5/1/2003 7/12/2003 Shinnosuke Ichikawa (市川新之助)
Ryoko Yonekura
43 Shinsengumi! 新撰組! 11/1/2004 12/12/2004 Shingo Katori (香取慎吾)
Koji Yamamoto
Masato Sakai (さかい まさと)
44 Yoshitsune 義経 9/1/2005 11/12/2005 Hideaki Takizawa (滝沢秀明)
Kiichi Nakai
45 Kōmyō ga Tsuji 功名が辻 8/1/2006 10/12/2006 Yukie Nakama
Takaya Kamikawa (上川隆也)
46 Fūrin Kazan 風林火山 7/1/2007 9/12/2007 Masaaki Uchino (内野聖陽)
Gackt
47 Atsuhime 篤姫 6/1/2008 21/12/2008 Aoi Miyazaki (宮﨑あおい)
Masato Sakai (さかい まさと)
Phim do Miyazaki Aoi - Nữ diễn viên trẻ nhất trong lịch sử Taiga - thủ vai chính.
48 Tenchijin 天地人 4/1/2009 22/11/2009 Satoshi Tsumabuki (妻夫木聡)
49 Ryōmaden 龍馬伝 3/1/2010 28/11/2010 Masaharu Fukuyama (福山雅治)
50 江〜姫たちの戦国〜 9/1/2011 27/11/2011 Juri Ueno (上野樹里)
51 Taira no Kiyomori 平清盛 2012 2012 Kenichi Matsuyama (松山ケンイチ)

Kịch đặc biệt của NHK sửa

Saka no Ue no Kumo nguyên gốc được sản xuất cho một buổi phát sóng 2006 với tựa "Kịch Taiga thế kỉ 21". Tuy nhiên, người viết kịch bản cho series này đã tự tử, làm sự sản xuất series bị trì hoãn. Series sẽ phát sóng với tựa "Kịch đặc biệt NHK" với 3 phần, mỗi phần phát sóng từ cuối tháng 11 đến cuối tháng 12 mỗi năm.

Tựa đề Số tập Bắt đầu Kết thúc Diễn viên
Saka no Ue no Kumo phần 1
坂の上の雲
5 tập 29/11/2009 27/12/2009 Masahiro Motoki
Hiroshi Abe
Saka no Ue no Kumo phần 2 4 tập 5/12/2010 26/12/2010
Saka no Ue no Kumo phần 3 4 tập Cuối tháng 11 hoặc đầu tháng 12 năm 2011 Cuối tháng 12 năm 2011
  1. ^ (main role actor changed as of 10th story

Những series gần đây sửa

  • Tenchijin (2009) - câu chuyện xoay quanh Naoe Kanetsugu, người đã phục vụ cho 2 thế hệ của gia tộc Uesugi trong khoảng thế kỉ 16 và 17.
  • Atsuhime (2008) - diễn viên chính: Aoi Miyazaki. Aoi thủ vai Tenshōin, vợ của Tokugawa Iesada (1824-1858), Shogun thứ 13. Cô cũng là diễn viên trẻ nhất trong lịch sử kịch Taiga, phá kỉ lục của Hideaki Takizawa với diễn xuất của anh trong Yoshitsune.
  • Fūrin Kazan (2007). Dựa trên tiểu thuyết lịch sử bán chạy Yasushi Inoue, câu chuyện xoay quanh Yamamoto Kansuke, một chiến binh đã đạt cấp bậc cao trong quân đội của chúa tể chiến tranh Takeda Shingen bằng những cách không đáng thuyết phục cho lắm.