Taygete (vệ tinh)
Taygete /teɪˈɪdʒɪtiː/, còn được gọi là Jupiter XX là một vệ tinh dị hình chuyển động nghịch của sao Mộc. Nó được phát hiện bởi một nhóm các nhà thiên văn học từ Đại học Hawaii do Scott S. Sheppard cùng các cộng sự của ông. vào năm 2000, và được chỉ định tạm thời S/2000 J 9.[5][6]
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Scott S. Sheppard |
Ngày khám phá | 2000 |
Tên chỉ định | |
Tên chỉ định | Jupiter XX |
Phiên âm | /teɪˈɪdʒɪtiː/[1][2] |
Đặt tên theo | Τᾱϋγέτη Tāÿgetē |
S/2000 J 9 | |
Tính từ | Taygetean /ˌteɪədʒɪˈtiːən/[3] |
Đặc trưng quỹ đạo [4] | |
Bán trục lớn | 23360000 km |
Độ lệch tâm | 0.252 |
Chu kỳ quỹ đạo | −732.2 ngày |
Độ bất thường trung bình | 317.9° |
Độ nghiêng quỹ đạo | 165.2° |
Kinh độ của điểm nút lên | 313.3° |
Acgumen của cận điểm | 241.1° |
Vệ tinh của | Sao Mộc |
Đặc trưng vật lý | |
Cấp sao biểu kiến | 21.9 |
Taygete có đường kính khoảng 5 km, và có khoảng cách trung bình so với quỹ đạo của sao Mộc là 22.439.000 km trong 686,675 ngày, có độ nghiêng là 165° so với mặt phẳng hoàng đạo (163° so với xích đạo của sao Mộc), có hướng chuyển động ngược và với độ lệch tâm là 0,3678.
Nó được đặt tên vào tháng 10 năm 2002 [7] theo tên của Taygete, một trong những người Pleiades, con gái của Titan Atlas và là mẹ của Lacesaemon bởi Zeus (Jupiter).
Vệ tinh này thuộc nhóm Carme, nhóm này được tạo thành từ các mặt trăng xoay ngược không đều quay quanh Sao Mộc ở khoảng cách giữa 23 và 24 Gm và ở độ nghiêng khoảng 165°.
Tham khảoSửa đổi
- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ Bản mẫu:Dict.com
- ^ There is also 'Taygetian', but that's for Taygetus.
- ^ S.S. Sheppard (2019), Moons of Jupiter, Carnegie Science, on line
- ^ MPEC 2001-A29: S/2000 J 7, S/2000 J 8, S/2000 J 9, S/2000 J 10, S/2000 J 11 2001 January 15 (discovery and ephemeris)
- ^ MPEC 2001-T59: S/2000 J 8, S/2000 J 9, S/2000 J 10 2001 October 15 (revised ephemeris)
- ^ IAUC 7998: Satellites of Jupiter 2002 October 22 (naming the moon)