Tenatoprazole
Tenatoprazole là một thuốc ứng viên ức chế bơm proton đã được thử nghiệm lâm sàng như là một điều trị tiềm năng cho viêm thực quản trào ngược và loét dạ dày cho đến tận năm 2003.[1] Hợp chất được phát minh bởi Mitsubishi Tanabe Pharma và được cấp phép cho Phòng thí nghiệm Negma (một phần của Wockhardt vào năm 2007[2]).[3] :22
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Dược đồ sử dụng | Oral |
Mã ATC |
|
Dữ liệu dược động học | |
Chuyển hóa dược phẩm | Gan (CYP2C19-mediated) |
Chu kỳ bán rã sinh học | 4.8 to 7.7 hours |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
ECHA InfoCard | 100.120.697 |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C16H18N4O3S |
Khối lượng phân tử | 346.405 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Mitsubishi báo cáo rằng tenatoprazole vẫn còn trong các thử nghiệm lâm sàng giai đoạn I năm 2007[4] :27 và một lần nữa vào năm 2012.[3] :17
Tenatoprazole có vòng imidazopyridine thay cho thuốc nhóm benzimidazole được tìm thấy trong các thuốc ức chế bơm proton khác, và có thời gian bán hủy dài hơn khoảng bảy lần so với các PPI khác.[5]
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ DataMonitor. March 2003. Gastrointestinal Disease Update: Digestive Disease Week 2003
- ^ Economic Times. 3 March, 2011. Investors unwilling to forgive Wockhardt, promoter for failings Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine
- ^ a b Mitsubishi Tanabe Pharma State of New Product Development (as of ngày 8 tháng 5 năm 2012) Lưu trữ 2012-11-09 tại Wayback Machine
- ^ Mitsubishi Tanabe Pharma FY2007 Interim Financial Results[liên kết hỏng]
- ^ Li H et al. H+/K+-ATPase inhibitors: a patent review. Expert Opin Ther Pat. 2013 Jan;23(1):99-111.