Tesetaxel là một taxane dùng đường uống đang được điều tra như một tác nhân hóa trị liệu cho các loại ung thư khác nhau, bao gồm ung thư vú,[1] ung thư dạ dày,[2] ung thư đại trực tràng,[3] và các khối u rắn khác.[4] Nó khác với các thành viên khác của nhóm taxane (ví dụ paclitaxel hoặc docetaxel) ở chỗ nó được dùng bằng đường uống, không tiêm tĩnh mạch.[5]

Tesetaxel
Dữ liệu lâm sàng
Mã ATC
  • none
Tình trạng pháp lý
Tình trạng pháp lý
  • Investigational
Các định danh
Tên IUPAC
  • (2aS,2bR,3S,4S,6S,8aR,10S,11aS,11bR,13aR)-2a-(acetyloxy)-6-{[(2R,3S)-3-[(tert-butoxycarbonyl)amino]-3-(3-fluoropyridin-2-yl)-2-hydroxypropanoyl]oxy}-10-[(dimethylamino)methyl]-4-hydroxy-7,11b,14,14-tetramethyl-2a,2b,3,4,5,6,8a,11a,11b,12,13,13a-dodecahydro-2H-4,8-methano[1,3]dioxolo[3,4]cyclodeca[1,2-d][1]benzoxet-3-yl benzoate
Số đăng ký CAS
PubChem CID
ChemSpider
Định danh thành phần duy nhất
Dữ liệu hóa lý
Công thức hóa họcC46H60FN3O13
Khối lượng phân tử881,99 g·mol−1
Mẫu 3D (Jmol)
SMILES
  • CC1=C2[C@@H]3[C@H]([C@@]4(CC[C@@H]5[C@]([C@H]4[C@@H]([C@@](C2(C)C)(C[C@@H]1OC(=O)[C@@H]([C@H](C6=C(C=CC=N6)F)NC(=O)OC(C)(C)C)O)O)OC(=O)C7=CC=CC=C7)(CO5)OC(=O)C)C)O[C@@H](O3)CN(C)C
Định danh hóa học quốc tế
  • InChI=1S/C46H60FN3O13/c1-24-28(58-40(54)34(52)33(32-27(47)17-14-20-48-32)49-41(55)63-42(3,4)5)21-46(56)38(61-39(53)26-15-12-11-13-16-26)36-44(8,19-18-29-45(36,23-57-29)62-25(2)51)37-35(31(24)43(46,6)7)59-30(60-37)22-50(9)10/h11-17,20,28-30,33-38,52,56H,18-19,21-23H2,1-10H3,(H,49,55)/t28-,29+,30+,33-,34+,35+,36-,37+,38-,44+,45-,46+/m0/s1 KhôngN
  • Key:MODVSQKJJIBWPZ-VLLPJHQWSA-N KhôngN
 KhôngN☑Y (what is this?)  (kiểm chứng)

Vào tháng 3 năm 2021, công ty dược phẩm Odonate Theurapeutic đã ra thông bào ngừng sự phát triển của tesetaxel do kết quả của những cuộc thử nghiệm khó có thể ủng hộ sự phê duyệt của FDA.[6]

Tham khảo sửa

  1. ^ Clinical trial number NCT01221870 for "Tesetaxel as First-line Therapy for Metastatic Breast Cancer" at ClinicalTrials.gov
  2. ^ Evans, T.; Dobrila, R.; Berardi, R.; Sumpter, K.A.; Wall, L.R.; Oyama, R. (tháng 6 năm 2006). “A phase II study of DJ-927 as second-line therapy in patients (pts) with advanced gastric cancer (GC) who have failed a 5-FU non taxane based regimen”. Journal of Clinical Oncology.
  3. ^ Clinical trial number NCT00080834 for "DJ-927 as Second-Line Therapy in Treating Patients With Progressive Locally Advanced or Metastatic Colorectal Adenocarcinoma" at ClinicalTrials.gov
  4. ^ Clinical trial number NCT01315431 for "A Study of Tesetaxel Plus Capecitabine in Patients With Solid Tumors" at ClinicalTrials.gov
  5. ^ Shionoya, Motoko; Jimbo, Takeshi; Kitagawa, Mayumi; Soga, Tsunehiko; Tohgo, Akiko (2003). “DJ-927, a novel oral taxane, overcomes P-glycoprotein-mediated multidrug resistance in vitro and in vivo”. Cancer Science. 94 (5): 459–466. doi:10.1111/j.1349-7006.2003.tb01465.x.
  6. ^ “Odonate Therapeutics Announces Discontinuation of Development of Tesetaxel”. www.businesswire.com (bằng tiếng Anh). 22 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2023.