[1]

[2]

[3]

[4]

[5]

[6]

[7]

[8]

[9]

[10]

[11]

[12]

[13]

[14]

[15]

[16]

[17]

[18]

[19]

[20]

[21]

[22]

[23]

[24]

[25]

[26]

[27]

[28]

[29]

[30]

[31]

[32]

[33]

[34]

[35]

[36]

[37]

[38]

[39]

[40]

[41]

[42]

[43]

[44]

[45]

[46]

[47]

[48]

[49]

[50]

[51]

[52]

[53]

[54]

[55]

[56]

[57]

[58]

[59]

[60]

[61]

[62]

[63]

[64]

[65]

[66]

[67]

[68]

[69]

[70]

[71]

[72]

[73]

[74]

[75]

[76]

[77]

[78]

[79]

[80]

[81]

[82]

[83]

[84]

[85]

[86]

[87]

[88]

[89]

[90]

[91]

[92]

[93]

[94]

[95]

[96]

[97]

[98]

[99]

[100]

[101]

[102]

[103]

[104]

[105]

[106]

[107]

[108]

[109]

[110]

[111]

[112]

[113]

Tham khảo sửa

  1. ^ Lambert, S. B.; Gontier, A.-M. (tháng 1 năm 2009). “On radio source selection to define a stable celestial frame” [Lựa chọn nguồn sóng vô tuyến để xác định cấu trúc của một thiên thể ổn định]. Astronomy & Astrophysics. 493 (1): 317–323. Bibcode:2009A&A...493..317L. doi:10.1051/0004-6361:200810582. Xem bảng này để biết thêm chi tiết.
  2. ^ “Results for NGC 4486” [Kết quả tìm kiếm cho NGC 4486]. Cơ sở dữ liệu ngoài thiên hà của NASA/IPAC [NASA/IPAC Extragalactic Database]. Viện Công nghệ California. Truy cập 8 tháng 4 năm 2019.
  3. ^ Cappellari, Michele; và đồng nghiệp (11 tháng 5 năm 2011). “The ATLAS3D project – I. A volume-limited sample of 260 nearby early-type galaxies: science goals and selection criteria” [Dự án ATLAS3D– I. Một mẫu giới hạn của 260 thiên hà sơ khai gần kề: những mục tiêu của khoa học và tiêu chí lựa chọn]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 413 (2): 813–836. arXiv:1012.1551. Bibcode:2011MNRAS.413..813C. doi:10.1111/j.1365-2966.2010.18174.x. S2CID 15391206.
  4. ^ Ferrarese, L.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2006). “The ACS Virgo Cluster Survey. VI. Isophotal Analysis and the Structure of Early-Type Galaxies” [Khảo sát Cụm Xử Nữ bằng hệ thống ACS. VI. Các phân tích đẳng lượng và cấu trúc của các thiên hà sơ khai]. Tạp chí Vật lý thiên văn Supplement Series. 164 (2): 334–434. arXiv:astro-ph/0602297. Bibcode:2006ApJS..164..334F. doi:10.1086/501350. S2CID 18618068.
  5. ^ Baade, W.; Minkowski, R. (tháng 1 năm 1954). “On the Identification of Radio Sources” [Con đường xác định các nguồn sóng vô tuyến]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 119: 215–231. Bibcode:1954ApJ...119..215B. doi:10.1086/145813.
  6. ^ Binggeli, B.; Tammann, G. A.; Sandage, A. (tháng 8 năm 1987). “Studies of the Virgo cluster. VI – Morphological and kinematical structure of the Virgo cluster” [Các nghiên cứu về Cụm Xử Nữ. VI – Hình thái và cấu trúc động học của Cụm Xử Nữ]. Tạp chí Thiên văn học. 94: 251–277. Bibcode:1987AJ.....94..251B. doi:10.1086/114467.
  7. ^ Wu, X.; Tremaine, S. (2006). “Deriving the Mass Distribution of M87 from Globular Clusters” [Tìm ra sự phân bố khối lượng của M87 nhờ các cụm sao cầu]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 643 (1): 210–221. arXiv:astro-ph/0508463. Bibcode:2006ApJ...643..210W. doi:10.1086/501515. S2CID 9263634.
  8. ^ Tamura, N.; Sharples, R. M.; Arimoto, N.; và đồng nghiệp (2006). “A Subaru/Suprime-Cam wide-field survey of globular cluster populations around M87 – I. Observation, data analysis and luminosity function” [Một cuộc khảo sát trong phạm vi rộng của máy ảnh Subaru/Suprime về số lượng các cụm sao cầu quay quanh M87 – I. Quan sát, phân tích dữ liệu và phương trình độ sáng]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 373 (2): 588–600. arXiv:astro-ph/0609067. Bibcode:2006MNRAS.373..588T. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.11067.x. S2CID 15127905.
  9. ^ Biretta, J. A.; Sparks, W. B.; Macchetto, F. (tháng 8 năm 1999). “Hubble Space Telescope Observations of Superluminal Motion in the M87 Jet” [Quan sát của Kính viễn vọng không gian Hubble về chuyển động siêu ánh sáng trong chùm tia tương đối tính của M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 520 (2): 621–626. Bibcode:1999ApJ...520..621B. doi:10.1086/307499.
  10. ^ Biretta, J. (6 tháng 1 năm 1999). “Hubble detects faster-than-light motion in Galaxy M87” [Kính viễn vọng Hubble phát hiện chuyển động nhanh hơn ánh sáng trong thiên hà M87]. Baltimore, Maryland: Space Telescope Science Institute [Viện Khoa học kính viễn vọng không gian]. Truy cập 21 tháng 3 năm 2018.
  11. ^ Wirsing, B. (26 tháng 10 năm 2006). “Discovery of Gamma Rays from the Edge of a Black Hole” [Khám phá ra các tia gamma từ phía rìa của lỗ đen]. Hiệp hội Max Planck. Lưu trữ bản gốc 3 tháng 1 năm 2011. Truy cập 3 tháng 12 năm 2010.
  12. ^ Roy, S.; Watzke, M. (tháng 10 năm 2006). “Chandra Reviews Black Hole Musical: Epic But Off-Key” [Đài quan sát tia X Chandra xem xét những giai điệu của lỗ đen: mang dáng dấp thiên anh hùng ca nhưng lạc điệu]. Chandra Press Release [Thông cáo báo chí của Đài quan sát tia X Chandra]: 13. Bibcode:2006cxo..pres...13. Lưu trữ bản gốc 4 tháng 7 năm 2010. Truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  13. ^ Doherty, M.; Arnaboldi, M.; Das, P.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2009). “The edge of the M87 halo and the kinematics of the diffuse light in the Virgo cluster core” [Rìa của quầng thiên hà M87 và chuyển động học của luồng bức xạ bị phân tán trong trung tâm Cụm thiên hà Xử Nữ]. Astronomy & Astrophysics. 502 (3): 771–786. arXiv:0905.1958. Bibcode:2009A&A...502..771D. doi:10.1051/0004-6361/200811532. S2CID 17110964.
  14. ^ Klotz, I. (8 tháng 6 năm 2009). “Galaxy's Outer Halo Lopped Off” [Bên ngoài quầng thiên hà [M87] bị phân tán]. Discovery News. Bản gốc lưu trữ 23 tháng 8 năm 2009. Truy cập 25 tháng 4 năm 2010.
  15. ^ Basu, B.; Chattopadhyay, T.; Biswas, S. N. (2010). An Introduction to Astrophysics [Giới thiệu về vật lý thiên văn] (ấn bản 2). New Delhi: PHI Learning Pvt. Ltd. tr. 278. ISBN 978-81-203-4071-8.
  16. ^ Dreyer, J. L. E. (1888). “A New General Catalogue of Nebulae and Clusters of Stars, being the Catalogue of the late Sir John F.W. Herschel, Bart., revised, corrected, and enlarged” [Danh mục chung mới về các tinh vân và cụm sao, là danh mục cuối cùng của ông John F.W. Herschel, Bart., được hiệu đính, sửa đổi và bổ sung.]. Memoirs of the Royal Astronomical Society [Kỉ yếu của Hội Thiên văn Hoàng gia]. 49: 1–237. Bibcode:1888MmRAS..49....1D.
  17. ^ Curtis, H. D. (1918). “Descriptions of 762 Nebulae and Clusters Photographed with the Crossley Reflector” [Mô tả về 762 tinh vân và cụm sao được chụp lại bằng Kính thiên văn phản xạ Crossley]. Publications of the Lick Observatory [Các ấn phẩm của Đài quan sát Lick]. 13: 9–42. Bibcode:1918PLicO..13....9C.
  18. ^ Hubble, E. P. (tháng 10 năm 1922). “A general study of diffuse galactic nebulae” [Nghiên cứu chung về các tinh vân phân tán thuộc thiên hà]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 56: 162–199. Bibcode:1922ApJ....56..162H. doi:10.1086/142698.
  19. ^ Hubble, E. P. (tháng 12 năm 1926). “Extragalactic nebulae” [Tinh vân ngoài thiên hà]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 64: 321–369. Bibcode:1926ApJ....64..321H. doi:10.1086/143018.
  20. ^ Hubble, E. (tháng 10 năm 1923). “Messier 87 and Belanowsky's Nova” [Messier 87 và sao mới của Belanowsky]. Publications of the Astronomical Society of the Pacific [Các ấn phẩm của Hiệp hội Thiên văn Thái Bình Dương]. 35 (207): 261–263. Bibcode:1923PASP...35..261H. doi:10.1086/123332.
  21. ^ Shklovskii, I. S. (tháng 8 năm 1980). “Supernovae in Multiple Systems” [Siêu tân tinh trong các hệ sao độc lập]. Soviet Astronomy. 24: 387–389. Bibcode:1980SvA....24..387S.
  22. ^ Hubble, E.; Humason, M. L. (tháng 7 năm 1931). “The Velocity-Distance Relation among Extra-Galactic Nebulae” [Mối quan hệ giữa vận tốc-khoảng cách trong các tinh vân ngoài thiên hà]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 74: 43–80. Bibcode:1931ApJ....74...43H. doi:10.1086/143323.
  23. ^ Stanley, G. J.; Slee, O. B. (tháng 6 năm 1950). “Galactic Radiation at Radio Frequencies. II. The Discrete Sources” [Bức xạ ngoài thiên hà ở dải tần vô tuyến. II. Các nguồn sóng rời rạc]. Australian Journal of Scientific Research A [Tạp chí Nghiên cứu Khoa học Úc A]. 3 (2): 234–250. Bibcode:1950AuSRA...3..234S. doi:10.1071/ch9500234.
  24. ^ Baldwin, J. E.; Smith, F. G. (tháng 8 năm 1956). “Radio emission from the extragalactic nebula M87” [Sự phát xạ sóng vô tuyến từ tinh vân ngoài thiên hà M87]. The Observatory. 76: 141–144. Bibcode:1956Obs....76..141B.
  25. ^ Burns, J. O.; White, R. A.; Haynes, M. P. (1981). “A search for neutral hydrogen in D and cD galaxies” [Cuộc tìm kiếm hydro trung tính trong các thiên hà loại D và cD]. Tạp chí Thiên văn học. 86: 1120–1125. Bibcode:1981AJ.....86.1120B. doi:10.1086/112992.
  26. ^ Park, K. S.; Chun, M. S. (tháng 6 năm 1987). “Dynamical Structure of NGC 4486” [Cấu trúc động học của thiên hà NGC 4486]. Journal of Astronomy and Space Science [Tạp chí Thiên văn và Khoa học không gian]. 4 (1): 35–45. Bibcode:1987JASS....4...35P.
  27. ^ Jones, M. H.; Lambourne, R. J. (2004). An introduction to galaxies and cosmology [Giới thiệu về các thiên hà và vũ trụ học]. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 69. ISBN 978-0-521-54623-2.
  28. ^ Kundu, A.; Whitmore, B. C. (2001). “New Insights from HST Studies of Globular Cluster Systems. I. Colors, Distances, and Specific Frequencies of 28 Elliptical Galaxies”. The Astronomical Journal. 121 (6): 2950–2973. arXiv:astro-ph/0103021. Bibcode:2001AJ....121.2950K. doi:10.1086/321073. S2CID 19015891.
  29. ^ Oemler, A. Jr. (tháng 11 năm 1976). “The structure of elliptical and cD galaxies” [Cấu trúc của các thiên hà elip và thiên hà loại cD]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 209: 693–709. Bibcode:1976ApJ...209..693O. doi:10.1086/154769.
  30. ^ Whitmore, B. C. (15–17 tháng 5 năm 1989). “Effect of the Cluster Environment on Galaxies” [Tác động từ môi trường của cụm thiên hà lên các thiên hà]. Trong William R. Oegerle; Michael J. Fitchett; Laura Danly (biên tập). Clusters of galaxies: proceedings of the Clusters of Galaxies Meeting [Cụm thiên hà: bản ghi cuộc gặp Clusters of Galaxies]. Space Telescope Science Institute symposium series [Chuỗi hội thảo của Viện Khoa học Kính viễn vọng Không gian]. 4. Baltimore: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 151. ISBN 0-521-38462-1.
  31. ^ Luginbuhl, C. B.; Skiff, B. A. (1998). Observing Handbook and Catalogue of Deep-Sky Objects [Sổ tay quan sát và danh mục các vật thể deep-sky] (ấn bản 2). Cambridge, Vương quốc Anh: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 266. ISBN 978-0-521-62556-2 – qua Internet Archive. The galaxy is up to 4′ diameter in 25 cm. The 45′′ core is of very high surface brightness [Thiên hà có đường kính lên đến 4′ trong phạm vi 25 cm. Vùng 45′′ là vùng có độ sáng bề mặt rất cao (Kích thước 7′.2 x 6′.8 ám chỉ kích thước quầng thiên hà, nơi dễ thấy đối với các nhà thiên văn nghiệp dư).]
  32. ^ Clark, R. N. (1990). Visual astronomy of the deep sky [Thiên văn trực quan về bầu trời sâu thẳm]. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 153. ISBN 978-0-521-36155-2.
  33. ^ Charles, P. A.; Seward, F. D. (1995). Exploring the X-ray universe [Khám phá tia X trong vũ trụ]. Cambridge, Vương quốc Anh: Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 9. ISBN 978-0-521-43712-7 – qua Internet Archive.
  34. ^ Bradt, H.; Naranan, S.; Rappaport, S.; Spada, G. (tháng 6 năm 1968). “Celestial Positions of X-ray Sources in Sagittarius” [Vị trí của các nguồn tia X trong chòm Nhân Mã trên bầu trời]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 152 (6): 1005–1013. Bibcode:1968ApJ...152.1005B. doi:10.1086/149613.
  35. ^ Lea, S. M.; Mushotzky, R.; Holt, S. S. (tháng 11 năm 1982). “Einstein Observatory solid state spectrometer observations of M87 and the Virgo cluster” [Các quan sát từ máy quang phổ trạng thái rắn của Đài thiên văn Einstein về M87 và Cụm Xử Nữ]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 262 (1): 24–32. Bibcode:1982ApJ...262...24L. doi:10.1086/160392. hdl:2060/19820026438.
  36. ^ Turland, B. D. (tháng 2 năm 1975). “Observations of M87 at 5 GHz with the 5-km telescope” [Quan sát M87 ở tần số 5 GHz với kính thiên văn đường kính 5 km]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 170 (2): 281–294. Bibcode:1975MNRAS.170..281T. doi:10.1093/mnras/170.2.281.
  37. ^ Cohen, J. G.; Ryzhov, A. (tháng 9 năm 1997). “The Dynamics of the M87 Globular Cluster System” [Chuyển động học của hệ thống cụm sao cầu M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 486 (1): 230–241. arXiv:astro-ph/9704051. Bibcode:1997ApJ...486..230C. doi:10.1086/304518. S2CID 13517745.
  38. ^ Janowiecki, S.; Mithos, J. C.; Harding, P.; và đồng nghiệp (tháng 6 năm 2010). “Diffuse Tidal Structures in the Halos of Virgo Ellipticals” [Cấu trúc thủy triều khuếch tán trong quầng thiên hà của các thiên hà hình elip trong chòm sao Xử Nữ]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 715 (2): 972–985. arXiv:1004.1473. Bibcode:2010ApJ...715..972J. doi:10.1088/0004-637X/715/2/972. S2CID 119196248.
  39. ^ Harris, D. E.; Cheung, C. C.; Biretta, J. A.; và đồng nghiệp (2006). “The Outburst of HST-1 in the M87 Jet” [Sự bùng nổ của HST-1 trong chùm tia phát ra từ M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 640 (1): 211–218. arXiv:astro-ph/0511755. Bibcode:2006ApJ...640..211H. doi:10.1086/500081. S2CID 17268539.
  40. ^ Harris, D. E.; Cheung, C. C.; Stawarz, L. (tháng 7 năm 2009). “Variability Timescales in the M87 Jet: Signatures of E Squared Losses, Discovery of a Quasi-period in HST-1, and the Site of TeV Flaring”. Tạp chí Vật lý thiên văn. 699 (1): 305–314. arXiv:0904.3925. Bibcode:2009ApJ...699..305H. doi:10.1088/0004-637X/699/1/305. S2CID 14475336.
  41. ^ Chakrabarty, D. (2007). “Mass modelling with minimum kinematic information” [Mô hình hóa khối lượng với thông tin động học tối thiểu]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 377 (1): 30–40. arXiv:astro-ph/0702065. Bibcode:2007MNRAS.377...30C. doi:10.1111/j.1365-2966.2007.11583.x. S2CID 16263041.
  42. ^ Merritt, D.; Tremblay, B. (tháng 12 năm 1993). “The distribution of dark matter in the halo of M87” [Sự phân bố của vật chất tối trong quầng thiên hà M87]. Tạp chí Thiên văn học. 106 (6): 2229–2242. Bibcode:1993AJ....106.2229M. doi:10.1086/116796.
  43. ^ Werner, N.; Böhringer, H.; Kaastra, J. S.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2006). “XMM-Newton high-resolution spectroscopy reveals the chemical evolution of M87”. Astronomy & Astrophysics. 459 (2): 353–360. arXiv:astro-ph/0608177. Bibcode:2006A&A...459..353W. doi:10.1051/0004-6361:20065678. S2CID 18790420.
  44. ^ Werner, N.; Durret, F.; Ohashi, T.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2008). “Observations of metals in the intra-cluster medium” [Quan sát về các nguyên tố kim loại trong môi trường bên trong cụm thiên hà]. Space Science Reviews. 134 (1–4): 337–362. arXiv:0801.1052. Bibcode:2008SSRv..134..337W. doi:10.1007/s11214-008-9320-9. S2CID 15906129.
  45. ^ Finoguenov, A.; Matsushita, K.; Böhringer, H.; và đồng nghiệp (tháng 1 năm 2002). “X-ray evidence for spectroscopic diversity of type Ia supernovae: XMM observation of the elemental abundance pattern in M87” [Bằng chứng tia X về sự đa dạng quang phổ của siêu tân tinh loại Ia: Quan sát của XMM về sự phong phú của các nguyên tố trong M87]. Astronomy & Astrophysics. 381 (1): 21–31. arXiv:astro-ph/0110516. Bibcode:2002A&A...381...21F. doi:10.1051/0004-6361:20011477. S2CID 119426359.
  46. ^ Harris, William E.; Harris, Gretchen L. H.; McLaughlin, Dean E. (tháng 5 năm 1998). “M87, Globular Clusters, and Galactic Winds: Issues in Giant Galaxy Formation” [M87, cụm sao cầu và gió thiên hà: Các vấn đề của quá trình hình thành thiên hà khổng lồ]. Tạp chí Thiên văn học. 115 (5): 1801–1822. arXiv:astro-ph/9801214. Bibcode:1998AJ....115.1801H. doi:10.1086/300322. Theo tác giả, độ kim loại trong phạm vi bán kính 3 kiloparsec tính từ trung tâm thiên hà là: 
  47. ^ Battaglia, G.; Helmi, A.; Morrison, H.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2005). “The radial velocity dispersion profile of the Galactic halo: Constraining the density profile of the dark halo of the Milky Way”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 364 (2): 433–442. arXiv:astro-ph/0506102. Bibcode:2005MNRAS.364..433B. doi:10.1111/j.1365-2966.2005.09367.x. S2CID 15562509.
  48. ^ Leverington, D. (2000). New cosmic horizons: space astronomy from the V2 to the Hubble Space Telescope [Các chân trời vũ trụ mới: Thiên văn học không gian từ V2 đến Kính viễn vọng Không gian Hubble]. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 343. ISBN 978-0-521-65833-1.
  49. ^ Macchetto, F.; Marconi, A.; Axon, D. J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1997). “The Supermassive Black Hole of M87 and the Kinematics of Its Associated Gaseous Disk” [Hố đen siêu lớn của M87 và động lực học của đĩa khí liên kết với nó]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 489 (2): 579–600. arXiv:astro-ph/9706252. Bibcode:1997ApJ...489..579M. doi:10.1086/304823. S2CID 18948008.
  50. ^ Di Matteo, .; Allen, S. W.; Fabian, A. C.; và đồng nghiệp (2003). “Accretion onto the Supermassive Black Hole in M87” [Quá trình bồi tụ vào lỗ đen siêu khối lượng trong thiên hà M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 582 (1): 133–140. arXiv:astro-ph/0202238. Bibcode:2003ApJ...582..133D. doi:10.1086/344504. S2CID 16182340.
  51. ^ Walsh, J. L.; Barth, A. J.; Ho, L. C.; Sarzi, M. (tháng 6 năm 2013). “The M87 Black Hole Mass from Gas-dynamical Models of Space Telescope Imaging Spectrograph Observations” [Khối lượng lỗ đen M87 từ các mô hình khí động học của các quan sát quang phổ hình ảnh bằng kính viễn vọng không gian]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 770 (2): 86. arXiv:1304.7273. Bibcode:2013ApJ...770...86W. doi:10.1088/0004-637X/770/2/86. S2CID 119193955.
  52. ^ Oldham, L. J.; Auger, M. W. (tháng 3 năm 2016). “Galaxy structure from multiple tracers - II. M87 from parsec to megaparsec scales” [Cấu trúc thiên hà từ nhiều vạch đo - II. M87 từ tỉ lệ parsec đến megaparsec]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 457 (1): 421–439. arXiv:1601.01323. Bibcode:2016MNRAS.457..421O. doi:10.1093/mnras/stv2982. S2CID 119166670.
  53. ^ Cowen, R. (9 tháng 6 năm 2010). “Black hole shoved aside, along with 'central' dogma” [Lỗ đen bị đẩy sang một bên, cùng với giáo điều về vùng 'trung tâm']. ScienceNews. 177 (13): 9. Bản gốc lưu trữ 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập 29 tháng 5 năm 2010.
  54. ^ Batcheldor, D.; Robinson, A.; Axon, D. J.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2010). “A Displaced Supermassive Black Hole in M87” [Sự dịch chuyển của lỗ đen siêu khối lượng trong thiên hà M87]. Astrophysical Journal Letters. 717 (1): L6–L10. arXiv:1005.2173. Bibcode:2010ApJ...717L...6B. doi:10.1088/2041-8205/717/1/L6. S2CID 119281754.
  55. ^ Gebhardt, K.; Thomas, J. (2009). “The Black Hole Mass, Stellar Mass-to-Light Ratio, and Dark Halo in M87” [Khối lượng lỗ đen, tỷ lệ khối lượng so với ánh sáng của các ngôi sao và quầng tối trong M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 700 (2): 1690–1701. arXiv:0906.1492. Bibcode:2009ApJ...700.1690G. doi:10.1088/0004-637X/700/2/1690. S2CID 15481963.
  56. ^ Klein, Uli (15–19 tháng 9 năm 1997). “The Large-Scale Structure of Virgo A” [Cấu trúc cỡ lớn của Xử Nữ A]. Trong Hermann-Josef Röser; Klaus Meisenheimer (biên tập). The radio galaxy Messier 87 [Thiên hà vô tuyến Messier 87]. Lecture Notes in Physics [Những ghi chú về bài giảng vật lý]. 530. Lâu đài Ringberg, Tegernsee, Đức: Springer. Bibcode:1999LNP...530...56K. doi:10.1007/BFb0106418.
  57. ^ “Visual observations of the M87 jet” [Những quan sát trực quan về chùm tia của M87]. Adventures in Deep Space. Astronomy-Mall. Lưu trữ bản gốc 7 tháng 7 năm 2011. Truy cập 7 tháng 12 năm 2010.
  58. ^ Madrid, J. P.; Harris, W. E.; Blakeslee, J. P.; Gómez, M. (2009). “Structural Parameters of the Messier 87 Globular Clusters” [Các thông số về cấu trúc của các cụm sao cầu trong Messier 87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 705 (1): 237–244. arXiv:0909.0272. Bibcode:2009ApJ...705..237M. doi:10.1088/0004-637X/705/1/237. S2CID 15019649. (Xem Hình 6. để biết sự khác nhau giữa bán kính hiệu dụng của cụm thiên hà so với khoảng cách đến tâm thiên hà.)
  59. ^ Baes, M.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2010). “The Herschel Virgo Cluster Survey. VI. The far-infrared view of M87” [Nghiên cứu của Herschel về Cụm Xử Nữ. VI. Quan trắc hồng ngoại xa về M87]. Astronomy & Astrophysics. 518: L53. arXiv:1005.3059. Bibcode:2010A&A...518L..53B. doi:10.1051/0004-6361/201014555. S2CID 27004145.
  60. ^ Bird, S.; Harris, W. E.; Blakeslee, J. P.; Flynn, C. (tháng 12 năm 2010). “The inner halo of M87: a first direct view of the red-giant population” [Phía trong quầng thiên hà M87: cái nhìn cận cảnh đầu tiên về nhóm các sao khổng lồ đỏ]. Astronomy & Astrophysics. 524: A71. arXiv:1009.3202. Bibcode:2010A&A...524A..71B. doi:10.1051/0004-6361/201014876. S2CID 119281578.
  61. ^ Côté, P.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2004). “The ACS Virgo Cluster Survey. I. Introduction to the Survey” [Nghiên cứu của ACS về Cụm Xử nữ. I. Giới thiệu về cuộc nghiên cứu]. The Astrophysical Journal Supplement Series. 153 (1): 223–242. arXiv:astro-ph/0404138. Bibcode:2004ApJS..153..223C. doi:10.1086/421490. S2CID 18021414.
  62. ^ Kovalev, Y. Y.; Lister, M. L.; Homan, D. C.; Kellermann, K. I. (tháng 10 năm 2007). “The Inner Jet of the Radio Galaxy M87” [Bên trong chùm tia của thiên hà vô tuyến M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 668 (1): L27–L30. arXiv:0708.2695. Bibcode:2007ApJ...668L..27K. doi:10.1086/522603. S2CID 16498888.
  63. ^ Burbidge, G. R. (tháng 9 năm 1956). “On Synchrotron Radiation from Messier 87” [Bức xạ đồng bộ từ Messier 87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 124: 416–429. Bibcode:1956ApJ...124..416B. doi:10.1086/146237.
  64. ^ Sparks, W. B.; Fraix-Burnet, D.; Macchetto, F.; Owen, F. N. (tháng 2 năm 1992). “A counterjet in the elliptical galaxy M87” [Một chùm tia ngược chiều trong thiên hà elip M87]. Nature. 355 (6363): 804–06. Bibcode:1992Natur.355..804S. doi:10.1038/355804a0. S2CID 4332596.
  65. ^ Cooke, A. (2005). Visual astronomy under dark skies: a new approach to observing deep space [Thiên văn trực quan dưới bầu trời đêm: Cách tiếp cận mới trong việc quan sát khoảng không sâu thẳm]. Patrick Moore's practical astronomy series [Thiên văn thực tiễn của Patrick Moore]. London, Vương quốc Anh: Springer-Verlag. tr. 5–37. ISBN 978-1-85233-901-2.
  66. ^ Bland-Hawthorn, J.; Freeman, K. (tháng 1 năm 2000). “The Baryon Halo of the Milky Way: A Fossil Record of Its Formation” [Quầng thiên hà baryon của Dải Ngân hà: Bản ghi hóa thạch về sự hình thành của nó]. Science. 287 (5450): 79–84. Bibcode:2000Sci...287...79B. doi:10.1126/science.287.5450.79. PMID 10615053.
  67. ^ Clemens, M. S.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2010). “The Herschel Virgo Cluster Survey. III. A constraint on dust grain lifetime in early-type galaxies” [Nghiên cứu của Herschel về Cụm Xử Nữ. III. Hạn chế về thời gian tồn tại của làn bụi trong các thiên hà sơ khai]. Astronomy & Astrophysics. 518: L50. arXiv:1005.3056. Bibcode:2010A&A...518L..50C. doi:10.1051/0004-6361/201014533. S2CID 119280598.
  68. ^ Jones, M. H.; Lambourne, R. J.; Adams, D. J. (2004). An introduction to galaxies and cosmology [Giới thiệu về vũ trụ học và các thiên hà]. Nhà xuất bản Đại học Cambridge. tr. 13. ISBN 978-0-521-54623-2.
  69. ^ Dehnen, Walter (15–19 tháng 9 năm 1997). “M87 as a Galaxy” [M87 trong vai trò là một thiên hà]. Trong Hermann-Josef Röser; Klaus Meisenheimer (biên tập). The radio galaxy Messier 87: proceedings of a workshop [Thiên hà vô tuyến M87: biên bản hội thảo]. Lâu đài Ringberg, Tegernsee, Đức: Springer. tr. 31. arXiv:astro-ph/9802224. Bibcode:1999LNP...530...31D. doi:10.1007/BFb0106415.
  70. ^ Steinicke, W.; Jakiel, R. (2007). Galaxies and how to observe them [Các thiên hà và cách để quan sát chúng]. Astronomers' observing guides [Chỉ dẫn quan sát dành cho các nhà thiên văn học]. Springer. tr. 32–33. ISBN 978-1-85233-752-0 – qua Internet Archive.
  71. ^ Gebhardt, K.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2011). “The Black-Hole Mass in M87 from Gemini/NIFS Adaptive Optics Observations” [Những quan sát thích ứng quang học về M87 từ Gemini/NIFS]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 729 (2): 119–131. arXiv:1101.1954. Bibcode:2011ApJ...729..119G. doi:10.1088/0004-637X/729/2/119. S2CID 118368884.
  72. ^ Drake, S. A. “A Brief History of High-Energy Astronomy: 1965–1969” [Lược sử thiên văn học năng lượng cao: 1965–1969]. NASA HEASARC. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 5 năm 2012. Truy cập 28 tháng 10 năm 2011.
  73. ^ Murphy, J. D.; Gebhardt, K.; Adams, J. J. (tháng 3 năm 2011). “Galaxy Kinematics with VIRUS-P: The Dark Matter Halo of M87” [Chuyển động học thiên hà với VIRUS-P: Vật chất tối trong thiên hà M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 729 (2): 129. arXiv:1101.1957. Bibcode:2011ApJ...729..129M. doi:10.1088/0004-637X/729/2/129. S2CID 118686095.
  74. ^ Matveyenko, L. I.; Seleznev, S. V. (tháng 3 năm 2011). “Fine core-jet structure of the galaxy M87” [Cấu trúc rực rỡ của chùm tia sinh ra từ lõi thiên hà M87]. Astronomy Letters. 37 (3): 154–170. Bibcode:2011AstL...37..154M. doi:10.1134/S1063773711030030. S2CID 121731578.
  75. ^ Shi, Y.; Rieke, G. H.; Hines, D. C.; và đồng nghiệp (2007). “Thermal and Nonthermal Infrared Emission from M87” [Phát xạ hồng ngoại nhiệt và hồng ngoại phi nhiệt từ M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 655 (2): 781–789. arXiv:astro-ph/0610494. Bibcode:2007ApJ...655..781S. doi:10.1086/510188. S2CID 14424125.
  76. ^ Gavazzi, G.; Boselli, A.; Vílchez, J. M.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2000). “The filament of ionized gas in the outskirt of M87” [Sợi khí bị ion hóa ở vùng ngoại vi M87]. Astronomy & Astrophysics. 361: 1–4. arXiv:astro-ph/0007323. Bibcode:2000A&A...361....1G.
  77. ^ Reimer, A.; Protheroe, R. J.; Donea, A.-C. (tháng 7 năm 2003). “M87 as a Misaligned Synchrotron-Proton Blazar” [M87 dưới dạng mô hình Synchrotron-Proton Blazar không đồng trục]. Proceedings of the 28th International Cosmic Ray Conference [Biên bản lưu của Hội nghị Tia vũ trụ Quốc tế lần thứ 28]. 5: 2631–2634. Bibcode:2003ICRC....5.2631R.
  78. ^ Tsvetanov, Z. I.; Hartig, G. F.; Ford, H. C.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 1998). “M87: A Misaligned BL Lacertae Object?” [M87: Một thiên thể BL Lac không đồng trục?]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 493 (2): L83–L86. arXiv:astro-ph/9711241. Bibcode:1998ApJ...493L..83T. doi:10.1086/311139. S2CID 118576032.
  79. ^ “Hubble follows spiral flow of black-hole-powered jet” [Kính thiên văn Hubble theo dõi dòng vật chất xoắn ốc trong chùm tia phóng ra từ lỗ đen]. Thông cáo báo chí của ESA/Hubble [ESA/Hubble Press Release]. Lưu trữ bản gốc 31 tháng 8 năm 2013. Truy cập 6 tháng 9 năm 2013.
  80. ^ Hubble, E. P. (1936). The realm of the nebulae [Vương quốc của các tinh vân]. Mrs. Hepsa Ely Silliman Memorial Lectures, 25 [Những bài giảng kỷ yếu Silliman của cô Hepsa Ely, 25]. New Haven: Nhà xuất bản Đại học Yale. tr. 16–17. ISBN 9780300025002. OCLC 611263346. Lưu trữ bản gốc 5 tháng 9 năm 2015.
  81. ^ Sargent, W. L. W.; Young, P. J.; Lynds, C. R.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 1978). “Dynamical evidence for a central mass concentration in the galaxy M87” [Bằng chứng về mặt động lực học cho thấy có sự tập trung khối lượng tại trung tâm thiên hà M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 221: 731–744. Bibcode:1978ApJ...221..731S. doi:10.1086/156077.
  82. ^ Harms, R. J.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1994). “HST FOS spectroscopy of M87: Evidence for a disk of ionized gas around a massive black hole” [Quang phổ của M87 dựa vào thiết bị HST FOS: Bằng chứng về đĩa khí bị ion hóa xung quanh lỗ đen siêu khối lượng]. The Astrophysical Journal Letters. 435: L35–L38. Bibcode:1994ApJ...435L..35H. doi:10.1086/187588.
  83. ^ “Giant Galaxy is Still Growing” [Thiên hà khổng lồ vẫn không ngừng lớn lên]. Đài thiên văn Nam châu Âu. 25 tháng 6 năm 2015. Lưu trữ bản gốc 26 tháng 6 năm 2015.
  84. ^ “Galactic Chromodynamics” [Sắc động học thiên hà]. ESO Picture of the Week [Hình ảnh của tuần của Đài thiên văn Nam châu Âu]. Bản gốc lưu trữ 4 tháng 4 năm 2016. Truy cập 14 tháng 10 năm 2014.
  85. ^ Emsellem, E.; Krajnovic, D.; Sarzi, M. (tháng 11 năm 2014). “A kinematically distinct core and minor-axis rotation: the MUSE perspective on M87” [Vùng lõi phân biệt về mặt động học và trục quay nhỏ: Phối cảnh của MUSE về M87]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 445 (1): L79–L83. arXiv:1408.6844. Bibcode:2014MNRAS.445L..79E. doi:10.1093/mnrasl/slu140. S2CID 18974737.
  86. ^ Oldham, L. J.; Evans, N. W. (tháng 10 năm 2016). “Is there substructure around M87?” [Liệu có tồn tại cấu trúc con xung quanh M87 hay không?]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia]. 460 (1): 298–306. arXiv:1607.02477. Bibcode:2016MNRAS.462..298O. doi:10.1093/mnras/stw1574. S2CID 119307605.
  87. ^ Fischer, D.; Duerbeck, H. (1998). Hubble Revisited: New Images from the Discovery Machine [Chuyến tái viếng thăm của Kính viễn vọng Hubble: Những hình ảnh mới từ cỗ máy khám phá]. Copernicus New York. tr. 73. ISBN 978-0387985510.
  88. ^ Longobardi, A.; Arnaboldi, M.; Gerhard, O.; Mihos, J. C. (tháng 7 năm 2015). “The build-up of the cD halo of M87 – evidence for accretion in the last Gyr”. Astronomy & Astrophysics. 579 (3): L3–L6. arXiv:1504.04369. Bibcode:2015A&A...579L...3L. doi:10.1051/0004-6361/201526282. S2CID 118557973.
  89. ^ Caldwell, N.; Strader, J.; Romanowsky, A. J.; và đồng nghiệp (tháng 5 năm 2014). “A Globular Cluster Toward M87 with a Radial Velocity < -1000 km/s: The First Hypervelocity Cluster” [Một cụm sao cầu đang di chuyển về phía M87 với vận tốc xuyên tâm < -1000 km/s: Cụm sao siêu vận tốc đầu tiên]. The Astrophysical Journal Letters. 787 (1): L11. arXiv:1402.6319. Bibcode:2014ApJ...787L..11C. doi:10.1088/2041-8205/787/1/L11 (không hoạt động 15 tháng 1 năm 2021).Quản lý CS1: DOI không hoạt động tính đến 2021 (liên kết)
  90. ^ Zhang, H.X.; Peng, E. W.; Côté, P.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2015). “The Next Generation Virgo Cluster Survey. VI. The Kinematics of Ultra-compact Dwarfs and Globular Clusters in M87” [Nghiên cứu về thế hệ kế tiếp của Cụm Xử Nữ. VI. Chuyển động của các thiên hà lùn siêu đặc và các cụm sao cầu bên trong M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 802 (1): 30. arXiv:1501.03167. Bibcode:2015ApJ...802...30Z. doi:10.1088/0004-637X/802/1/30. S2CID 73517961. 30.
  91. ^ Doeleman, S. S.; Fish, V. L.; Schenck, D. E.; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2012). “Jet-Launching Structure Resolved Near the Supermassive Black Hole in M87” [Cấu trúc của chùm tia phóng ra gần lỗ đen siêu khối lượng trong thiên hà M87 đã được phân giải]. Science. 338 (6105): 355–358. arXiv:1210.6132. Bibcode:2012Sci...338..355D. doi:10.1126/science.1224768. PMID 23019611. S2CID 37585603.
  92. ^ van den Bergh, S. (tháng 9 năm 1999). “The local group of galaxies” [Nhóm thiên hà địa phương]. The Astronomy & Astrophysics Review. 9 (3–4): 273–318. Bibcode:1999A&ARv...9..273V. doi:10.1007/s001590050019. S2CID 119392899.
  93. ^ “Virgo Cluster” [Cụm Xử Nữ]. Dữ liệu ngoài thiên hà của NASA-IPAC. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 11 năm 2013. Truy cập 25 tháng 12 năm 2012.
  94. ^ Owen, F. N.; Eilek, J. A.; Kassim, N. E. (tháng 11 năm 2000). “M87 at 90 Centimeters: A Different Picture” [M87 ở kích thước 90 xentimet: Một bức tranh hoàn toàn khác]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 543 (2): 611–619. arXiv:astro-ph/0006150. Bibcode:2000ApJ...543..611O. doi:10.1086/317151. S2CID 15166238.
  95. ^ “M87–Giant Elliptical Galaxy” [M87–thiên hà elip siêu khổng lồ]. Cool Cosmos. Viện Công nghệ California. Bản gốc lưu trữ 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập 22 tháng 3 năm 2018.
  96. ^ Schneider, P. (2006). Extragalactic Astronomy and Cosmology: An Introduction [Thiên văn học ngoài thiên hà và vũ trụ luận: Giới thiệu] (ấn bản 1). Heidelberg, Đức: Springer-Verlag. tr. 178. ISBN 978-3-642-06971-0.
  97. ^ Tsvetanov, Z. I.; Hartig, G. F.; Ford, H. C.; và đồng nghiệp (1999). “The Nuclear Spectrum of M87” [Quang phổ hạt nhân của M87]. Trong Röser, H. J.; Meisenheimer, K. (biên tập). The Radio Galaxy Messier 87 [Thiên hà vô tuyến Messier 87]. Lecture Notes in Physics [Những ghi chú về bài giảng vật lý]. 530. tr. 307–312. arXiv:astro-ph/9801037. Bibcode:1999LNP...530..307T. doi:10.1007/BFb0106442. ISBN 978-3-540-66209-9. S2CID 18989637.
  98. ^ Dopita, M. A.; Koratkar, A. P.; Allen, M. G.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 1997). “The LINER Nucleus of M87: A Shock-excited Dissipative Accretion Disk” [Hạt nhân LINER của M87: Đĩa bồi tụ bị phân tán do sự kích thích của sóng xung kích]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 490 (1): 202–215. Bibcode:1997ApJ...490..202D. doi:10.1086/304862.
  99. ^ Sabra, B. M.; Shields, J. C.; Ho, L C.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2003). “Emission and Absorption in the M87 LINER” [Sự hấp thụ và tỏa nhiệt tại vùng LINER của M87]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 584 (1): 164–175. arXiv:astro-ph/0210391. Bibcode:2003ApJ...584..164S. doi:10.1086/345664. S2CID 16882810.
  100. ^ “The Local Universe” [Vũ trụ địa phương]. Phái đoàn H, Liên đoàn Thiên văn Quốc tế. Đại học Leiden. Lưu trữ bản gốc 23 tháng 6 năm 2016. Truy cập 1 tháng 5 năm 2018.
  101. ^ Courtois, H. M.; Pomarède, D.; Tully, R. B.; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2013). “Cosmography of the Local Universe” [Vũ trụ học về vũ trụ địa phương]. The Astronomical Journal. 146 (3): 69. arXiv:1306.0091. Bibcode:2013AJ....146...69C. doi:10.1088/0004-6256/146/3/69. S2CID 118625532.
  102. ^ “Local Universe” [Vũ trụ địa phương]. Department of Astronomy, University of Wisconsin-Madison [Khoa Thiên văn học, Đại học Wisconsin-Madison]. Đại học Wisconsin-Madison. Bản gốc lưu trữ 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập 1 tháng 5 năm 2018.
  103. ^ Ford, H. C.; Butcher, H. (tháng 10 năm 1979). “The system of filaments in M87 – Evidence for matter falling into an active nucleus” [Các cấu trúc dạng sợi bên trong thiên hà M87 – Bằng chứng về sự di chuyển của vật chất tối đến nhân thiên hà hoạt động]. Astrophysical Journal Supplement Series. 41: 147–172. Bibcode:1979ApJS...41..147F. doi:10.1086/190613.
  104. ^ Peterson, B. M. (26–30 tháng 6 năm 2000). “Variability of Active Galactic Nuclei” [Sự biến động của các nhân thiên hà hoạt động]. Trong Aretxaga, I.; Kunth, D.; Mújica, R. (biên tập). Advanced Lectures on the Starburst-AGN Connection [Hiểu biết sâu rộng về mối quan hệ giữa bùng nổ sao và nhân thiên hà hoạt động]. Tonantzintla, Mexico: World Scientific. tr. 3–68. arXiv:astro-ph/0109495. Bibcode:2001sac..conf....3P. doi:10.1142/9789812811318_0002. ISBN 978-981-02-4616-7.
  105. ^ Sự cộng tác của các nhà khoa học làm việc tại Kính thiên văn Chân trời sự kiện (2019). “First M87 Event Horizon Telescope Results. IV. Imaging the Central Supermassive Black Hole” [Những kết quả đầu tiên của Kính thiên văn Chân trời sự kiện về M87. IV . Mô tả về lỗ đen siêu khối lượng ở vùng trung tâm] (PDF). Tạp chí Vật lý thiên văn. 875 (1): L4. arXiv:1906.11241. Bibcode:2019ApJ...875L...4E. doi:10.3847/2041-8213/ab0e85. ISSN 2041-8213.
  106. ^ Jeffrey, K. (10 tháng 4 năm 2019). “This Is the First Picture of a Black Hole — And That's a Big, Even Supermassive, Deal” [Đây là hình ảnh đầu tiên về một lỗ đen — Và đó là một thỏa thuận lớn, thậm chí là siêu lớn]. Time. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 1 năm 2021. Truy cập 10 tháng 4 năm 2019.
  107. ^ Tamburini, F.; Thidé, B.; Della Valle, M. (tháng 11 năm 2019). “Measurement of the spin of the M87 black hole from its observed twisted light” [Đo tốc độ quay của lỗ đen M87 từ luồng ánh sáng xoắn quan sát được của nó]. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society: Letters [Thông báo hàng tháng của Hiệp hội Thiên văn Hoàng gia: Letters]. 492 (1): L22–L27. arXiv:1904.07923. Bibcode:2020MNRAS.492L..22T. doi:10.1093/mnrasl/slz176.
  108. ^ Sự cộng tác của các nhà khoa học làm việc tại Kính thiên văn Chân trời sự kiện (10 tháng 4 năm 2019). “First M87 Event Horizon Telescope Results” [Những kết quả đầu tiên của Kính thiên văn Chân trời sự kiện về M87]. The Astrophysical Journal Letters – IOPscience. arXiv:1906.11238. Bibcode:2019ApJ...875L...1E. doi:10.3847/2041-8213/ab0ec7.
  109. ^ Overbye, Dennis (10 tháng 4 năm 2019). “Black Hole Picture Revealed for the First Time – Astronomers at last have captured an image of the darkest entities in the cosmos – Comments” [Hình ảnh về lỗ đen lộ diện lần đầu tiên – Các nhà thiên văn cuối cùng cũng ghi lại được hình ảnh về vật thể đen tối nhất trong vũ trụ – Bình luận]. The New York Times. Lưu trữ bản gốc 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập 10 tháng 4 năm 2019.
  110. ^ Sự cộng tác của các nhà khoa học làm việc tại Kính thiên văn Chân trời sự kiện (10 tháng 4 năm 2019). “First M87 Event Horizon Telescope Results. I. The Shadow of the Supermassive Black Hole” (PDF). The Astrophysical Journal Letters. 875 (1): L1. arXiv:1906.11238. Bibcode:2019ApJ...875L...1E. doi:10.3847/2041-8213/ab0ec7.
  111. ^ Landau, Elizabeth (10 tháng 4 năm 2019). “Black Hole Image Makes History” [Hình ảnh về lỗ đen làm nên lịch sử]. NASA. Lưu trữ bản gốc 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập 10 tháng 4 năm 2019.
  112. ^ Akiyama, Kazunori; Lu, Ru-Sen; Fish, Vincent L; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2015). “230 GHz VLBI Observations of M87: Event-horizon-scale Structure during an Enhanced Very-high-energy γ-Ray State in 2012” [Quan sát M87 bằng kĩ thuật VLBI ở dải tần 230 GHz: Cấu trúc quy mô của chân trời sự kiện ở trạng thái tia γ năng lượng rất cao được tăng cường vào năm 2012]. Tạp chí Vật lý thiên văn. 807 (2): 150. arXiv:1505.03545. Bibcode:2015ApJ...807..150A. doi:10.1088/0004-637X/807/2/150. hdl:1721.1/98305. S2CID 50953437.
  113. ^ Sự cộng tác của các nhà khoa học làm việc tại Kính thiên văn Chân trời sự kiện (10 tháng 4 năm 2019). “First M87 Event Horizon Telescope Results. VI. The Shadow and Mass of the Central Black Hole” [Những kết quả đầu tiên của Kính thiên văn Chân trời sự kiện về M87. VI. Cái bóng và khối lượng của vùng trung tâm lỗ đen] (PDF). Tạp chí Vật lý thiên văn. 875 (1): L6. arXiv:1906.11243. Bibcode:2019ApJ...875L...6E. doi:10.3847/2041-8213/ab1141. Lưu trữ bản gốc 10 tháng 1 năm 2021.