Thảo luận:America's Next Top Model

Bình luận mới nhất: 15 năm trước bởi Ess trong đề tài Ghi nhận về các thí sinh
Dự án Truyền hình
Trang này được thực hiện với sự phối hợp của các thành viên thuộc dự án Truyền hình, một dự án hợp tác giữa các thành viên nhằm nâng cao chất lượng các bài viết về Dự án truyền hình. Nếu bạn muốn tham gia, xin hãy đến thăm trang của dự án! Bạn cũng có thể ghé qua trang thảo luận để trao đổi hoặc đề xuất ý kiến.
?Bài viết chưa được đánh giá chất lượng.
CaoBài viết được đánh giá rất quan trọng.

Nếu ngại ngùng bày tỏ thắc mắc tại đây, bạn có thể trao đổi riêng với những người có đóng góp tích cực và thường xuyên với chủ đề America's Next Top Model. Mong nhận được nhiều cộng tác từ các bạn. Nguyễn Tấn Phát (trao đổi).

Chuyển hướng sửa

Bảng màu ANTM sửa

Như mọi người biết, mỗi mùa thi (Cycle) đều có một bảng thứ tự các thí sinh bị loại riêng biệt nhau, bảng này tổng kết tất cả các sự kiện chính đối với thí sinh. Màu sắc của bảng thay đổi tuỳ thuộc vào các hoạt động, thái độ tham gia của các thí sinh từ lúc bắt đầu cho đến khi chia tay cuộc chơi. Dưới đây là bảng màu chuẩn của ANTM suốt 10 mùa thi vừa qua, những màu mới sẽ liên tục được cập nhật qua các mùa thi sau. Lời cuối: Đừng sửa những cái đã hiện lên.

     Thí sinh chiến thắng thử thách (Tất cả mùa thi)
     Thí sinh bị loại (Tất cả mùa thi)
     Thí sinh chiến thắng chung cuộc (Tất cả mùa thi)
     Thí sinh bỏ thi (Mùa thi 5, 9, 10)
     CoverGirl của tuần (Mùa thi 3-10)
     CoverGirl của tuần và chiến thắng thử thách (Mùa thi 3-10)
     CoverGirl của tuần và bị loại (Mùa thi 3, 7, 9 và 10)
     Thí sinh chiến thắng thử thách và bị loại (Mùa thi 2, 6, 10, 11)
     Thí sinh không tham gia chụp ảnh (Mùa thi 1 & 10)
     Thí sinh không tham gia chụp ảnh và bị loại (Mùa thi 1, 2, 7)
     Thí sinh rớt vòng phỏng vấn, ngay sau đó được bổ sung vào danh sách chính thức (Mùa thi 1)
     Thí sinh bị loại bên ngoài phòng giám khảo (Mùa thi 3, 11)
     Thí sinh được xét vào trường hợp loại-rỗng (Mùa thi 5)

Bổ sung ô màu mới nhất:

     Thí sinh đã bị loại nhưng vẫn tiếp tục tham gia, đồng thời chiến thắng thử thách (Mùa thi 9)
     CoverGirl của tuần, đã bị loại ở tập trước (Mùa 9)
     Thí sinh chiến thắng hai thử thách (Mùa 11)

EsVie (thảo luận) 04:39, ngày 1 tháng 11 năm 2008 (UTC)Trả lời

Văn phong sửa

Bài này cần chỉnh văn phong để bỏ các giọng kiểu như "Và thật bất ngờ khi"; bỏ đánh đậm các cụm từ ngoài lần xuất hiện đầu tiên của tên mục từ.Tmct (thảo luận) 20:50, ngày 14 tháng 7 năm 2008 (UTC)Trả lời

Biểu ngữ sửa

Who has what it takes: Người có đủ tài năng, sắc đẹp và bản lĩnh để đoạt danh hiệu cao quý nhất.

Tổng hợp cá nhân sửa

Dưới đây là bảng tổng hợp những cái nhất và những cái đầu tiên dựa theo bảng mẫu của Dcljr trong lịch sử ANTM:

  • Người chiến thắng da trắng: Adrianne Curry (Mùa 1), Nicole Linkletter (Mùa 5), CariDee English (Mùa 7), Whitney Thompson (Mùa 10), McKey Sullivan (Mùa 11), Nicole Fox (Mùa 13)
  • Người chiến thắng gốc Mỹ-Latin: Yoanna House (Mùa 2), Naima Mora (Mùa 4), Jaslene Gonzalez (Mùa 8), Saleisha Stowers (Mùa 9)
  • Người chiến thắng gốc Phi: Eva Pigford (Mùa 3), Danielle Evans (Mùa 6), Teyona Anderson (Mùa 12)
  • Thí sinh da trắng về nhì: Shannon Niquette Stewart (Mùa 1), Kahlen Rondot (Mùa 4), Nik Pace (Mùa 5), Joanie Dodds (Mùa 6), Melrose Bickerstaff (Mùa 7), Natasha Galkina (Mùa 8), Chantal Jones (Mùa 9), Anya Kop (Mùa 10), Samantha Potter (Mùa 11), Allison Harvard (Mùa 12), Laura Kirkpatrick (Mùa 13)
  • Thí sinh gốc Phi về nhì: Mercedes Yvette Scelba-Shorte (Mùa 2), Yaya Camara Da Costa Johnson (Mùa 3)
  • Thí sinh gốc Mỹ-Latin về nhì:
  • Cặp đôi Mỹ-Mỹ chuyên nghiệp nhất: Adrianne Curry & Shannon Niquette Stewart (Mùa 1)
  • Cặp đôi Mỹ-Phi chuyên nghiệp nhất: Eva Pigford & Yaya Camara Da Costa Johnson (Mùa 3)
  • Thí sinh gốc Á: April Wilkner - ?? (Mùa 2), Julie Titus - gốc Ấn (Mùa 3), Gina Choe - gốc Hàn (Mùa 6), Anchal Joseph - gốc Ấn (Mùa 7), Sheena Sakai - gốc Hàn_Nhật (Mùa 11), Jennifer An - gốc Hàn (Mùa 13)
  • Thí sinh chuyển đổi giới tính: Isis King (Mùa 11)
  • Thí sinh phải đi cấp cứu: Amanda Swafford - mù mắt tạm thời (Mùa 3), Michelle Deighton - nổi mụn nước (Mùa 4), Danielle Evans (Mùa 6) và Monique Calhoun (Mùa 7) - thiếu nước cấp tính, Heather Kuzmich (Mùa 9) - thiếu Oxy và kiệt sức, Lauren Utter (Mùa 10) - cắt phải ngón cái
  • Thí sinh dư cân: Robin Manning (Mùa 1), Anna Bradfield, Heather Blumberg & Jenascia Chakos (Mùa 2), Toccara Jones (Mùa 3), Diana Zalewski & Whitney Cunningham (Mùa 8), Whitney Thompson (Mùa 10) & Kortnie Coles (Mùa 12)
  • Thí sinh được chọn chia sẻ giải thưởng nhiều nhất: Brittany Brower, 4 lần (Mùa 4)
  • Thí sinh công khai tuyên bố đồng tính: Ebony Haith (Mùa 1), Kim Stolz (Mùa 5), Michelle Babin (Mùa 7) (??), Elina Ivanova (Mùa 11), Lulu Braithwaite (Mùa 13)
  • Thí sinh công khai tuyên bố lưỡng tính: Michelle Deighton (Mùa 4), Michelle Babin (Mùa 7) (??)
  • Thí sinh đầu tiên [cũng là duy nhất] khiến Tyra nổi đoá: Tiffany Richardson (Mùa 4)
  • Thí sinh đầu tiên ngất xỉu trong phòng giám khảo: Rebecca Epley (Mùa 4)
  • Thí sinh đầu tiên nhiễm bệnh truyền nhiễm: Michelle Deighton (Mùa 4), mắc phải bệnh chốc lở (??)
  • Thí sinh đầu tiên có người thân qua đời trong lúc ghi hình: Kahlen Rondot (Mùa 4) & Jael Strauss (Mùa 8)-bạn thân qua đời
  • Thí sinh từ chối chụp ảnh: Shannon Niquette Stewart & Robin Manning (Mùa 1), Anna Bradfield (Mùa 2), Cassandra Whitehead (Mùa 5), Monique Calhoun (Mùa 7) & Fatima Siad (Mùa 10)
  • Thí sinh chụp hình muộn: Shannon Niquette Stewart, Robin Manning' & Kesse Wallace (Mùa 1), Jenascia Chakos (Mùa 2), Fatima Siad (Mùa 10)
  • Thí sinh bị loại ngoài phòng giám khảo: Magdalena Rivas (Mùa 3), Hannah White (Mùa 11), Rachel Echelberger (Mùa 13)
  • Thí sinh thường bị gọi đầu tiên [Cảm tính]: Sara Racey-Tabrizi (Mùa 2), Sarah Dankleman (Mùa 4), Sarah Rhoades (Mùa 5), Sara Albert (Mùa 6) & Sarah VonderHaar (Mùa 8)

Nhận định riêng của hội đồng nghệ thuật:

  • Ảnh chụp tốt nhất trong lịch sử: Lauren Brie Harding (Mùa 11, tập 2), bức ảnh 'Thang cuộn cho ai thành công' [trước đó là Sara Albert (Mùa 6, tập 1), bức ảnh 'Pha lê Swarovski & Đầu trọc'].
  • Ảnh chụp kém nhất trong lịch sử: Lluvy Gomez (Mùa 4, tập 4), trong ảnh chụp 'Hoàng đạo'.
  • Phim quảng cáo hay nhất: Analeight Tipton (Mùa 11, tập 9), quảng cáo cho 'CoverGirl' [trước đó là Melrose Bickerstaff (Mùa 7, tập 9), quảng cáo cho 'Secret Deodorant'].
  • Phim quảng cáo kém nhất: CariDee English (Mùa 7, tập 9), quảng cáo cho 'Secret Deodorant'.
    EsVie (thảo luận) 04:39, ngày 1 tháng 11 năm 2008 (UTC).Trả lời
  • Thí sinh tham gia nhiều mùa thi:
  1. Jaslene Gonzalez (Mùa 8): tham gia vòng tuyển chọn mùa thi 7 và 8. Vào được vòng bán kết, lọt vào tốp 20 cô gái nhưng cuối cùng đã bị loại. Tại mùa thi 8, cô là thí sinh cuối cùng được gọi vào tốp 13 người chính thức tham gia vòng chung kết.
  2. Marvita Washington (Mùa 10): giống như trường hợp của Jaslene, nhưng cô tham gia phỏng vấn cho mùa thi 9&10, được gọi vào tốp 14 cô gái tham gia chung kết ANTM.
  3. Joslyn Pennywell (Mùa 11): cựu thí sinh hoa hậu Mỹ đã đăng ký tham gia chương trình hơn 30 lần, trung bình mỗi mùa thi phỏng vấn 3 lần.
  4. McKey Sullivan (Mùa 11): đã tham gia phỏng vấn ở mùa 9 nhưng không thành, cô trở lại phỏng vấn lần hai ở mùa 11 và bất ngờ được chọn và giành chiến thắng.
    EsVie (thảo luận) 14:18, ngày 31 tháng 12 năm 2008 (UTC).Trả lời

Điểm đến quốc tế, Mùa thi 12 sửa

Xin tham khảo blog thu hút đông đảo khán giả nhất viết về ANTM [1]: Cái bức ảnh chụp lén cho thấy địa điểm được chọn là São Paulo, Brazil. EsVie (thảo luận) 14:18, ngày 31 tháng 12 năm 2008 (UTC).Trả lời

Ghi nhận về các thí sinh sửa

Nội dung mở rộng
Người thắng cuộc
Số liệu
  • Lớn tuổi nhất: Yoanna House (Mùa 2), 23 tuổi
  • Nhỏ tuổi nhất: Nicole Fox (Mùa 13), 18 tuổi
  • Cao nhất: McKey Sullivan (Mùa 11), 1m83 (6ft. 0inch)
  • Thấp nhất: Eva Pigford (Mùa 3), 1m68 (5'6ft.5")
  • Nặng ký nhất: Whitney Thompson (Mùa 10), 72kg (159 lb)
  • Nhẹ cân nhất: Jaslene Gonzalez (Mùa 8), 50 kg (110 lb)
  • Chiến thắng thử thách qua các tuần liên tiếp: Naima Mora (Mùa 4) & Saleisha Stowers (Mùa 9), đều 2 lần thắng
  • Chiến thắng thử thách nhiều tuần nhất: Naima Mora (Mùa 4), 4 lần
  • Liên tục dẫn đầu bảng xếp hạng qua các tuần: Eva Pigford (Mùa 3) & Jaslene Gonzalez (Mùa 8), đều 2 lần
  • Dẫn đầu bảng xếp hạng nhiều tuần nhất: Jaslene Gonzalez (Mùa 8), 4 tuần
  • Dẫn đầu bảng xếp hạng ít tuần nhất: Adrianne Curry (Mùa 1), Yoanna House (Mùa 2), Nicole Linkletter (Mùa 5), Danielle Evans (Mùa 6) & Whitney Thompson (Mùa 10), 1 lần mỗi người
  • Người thắng cuộc liên tục rớt vào tốp cuối: Eva Pigford (Mùa 3), Danielle Evans (Mùa 6) & Whitney Thompson (Mùa 10), 2 tuần
  • Người thắng cuộc rớt vào tốp cuối nhiều tuần nhất: Whitney Thompson (Mùa 10), 4 lần.
  • Người thắng cuộc không bao giờ rớt vào tốp cuối: Jaslene Gonzalez (Mùa 8), McKey Sullivan (Mùa 11), & Nicole Fox (Mùa 13)
  • Người thắng cuộc không chiến thắng thử thách nào: Nicole Linkletter (Mùa 5) & Danielle Evans (Mùa 6)
  • Người thắng cuộc được chọn làm CoverGirl liên tục qua các tuần (mùa 3-10): Naima Mora (Mùa 4), 9 tuần
  • Người thắng cuộc được chọn làm CoverGirl nhiều nhất (mùa 3-10): Naima Mora (Mùa 4), 9 lần
  • Người thắng cuộc chưa lần nào được làm CoverGirl (mùa 3-10): Nicole Linkletter (Mùa 5) & Saleisha Stowers (Mùa 9)
Tất cả thí sinh
Số liệu
  • Tổng số thí sinh 170
  • Tiểu bang có nhiều thí sinh tham dự nhất: California, 31 thí sinh
  • Lớn tuổi nhất: Robin Manning (Mùa 1) & Jade Cole (Mùa 6), 26 tuổi - lúc phỏng vấn
  • Nhỏ tuổi nhất: 32 thí sinh đều 18 tuổi, độ tuổi tối thiểu để tham gia chương trình - lúc phỏng vấn
  • Cao nhất: Lisa Jackson (Mùa 9) & Aminat Ayinde (Mùa 12), 1m86 (6ft.1.5")
  • Thấp nhất: Sundai Love (Mùa 13), 1m61 (5ft 3,5in)
  • Nặng nhất: Diana Zalewski (Mùa 8), 90 kg (198 lb)
  • Nhẹ nhất: Melrose Bickerstaff (Mùa 7), 47 kg (104 lb)
  • Thí sinh chiến thắng thử thách liên tục qua các tuần: Yaya Da Costa (Mùa 3), 5 tuần liên tiếp
  • Thí sinh chiến thắng thử thách nhiều tuần nhất: Yaya Da Costa (Mùa 3) & Melrose Bickerstaff (Mùa 7), 5 lần
  • Thí sinh xếp chót bảng xếp hạng liên tục qua các tuần: Erin Wagner (Mùa 13), 4 lần
  • Thí sinh xếp chót bảng xếp hạng nhiều tuần nhất: Ann Markley (Mùa 3), Bre Scullark (Mùa 5) & Jade Cole (Mùa 6), đều 5 lần
  • Thí sinh dẫn đầu bảng xếp hạng liên tục qua các tuần: Joanie Dodds (Mùa 6), 3 tuần liền
  • Thí sinh dẫn đầu bảng xếp hạng nhiều tuần nhất: Joanie Dodds (Mùa 6) & Anya Kop (Mùa 10), đều 5 lần
  • Thí sinh được chọn là CoverGirl liên tục qua các tuần (kể từ mùa 3): Naima Mora (Mùa 4) & Heather Kuzmich (Mùa 9), 9 tuần liên tục
  • Thí sinh được chọn là CoverGirl nhiều tuần nhất (kể từ mùa 3): Naima Mora (Mùa 4) & Heather Kuzmich (Mùa 9), 9 tuần
  • Không bao giờ rớt vào tốp cuối: Joanie Dodds (Mùa 6), Jaslene Gonzalez (Mùa 8), Anya Kop (Mùa 10), McKey Sullivan (Mùa 11), & Nicole Fox (Mùa 13)
  • Thí sinh bị loại-kép: Rebecca Epley & Tiffany Richardson (Mùa 4), Jennifer An & Erin Wagner (Mùa 13)
  • Thí sinh trong tập loại-rỗng: Jayla Rubinelli & Nicole Linkletter (Mùa 5)
  • Thí sinh quyết định ngừng thi: Cassandra Whitehead (Mùa 5), Ebony Morgan (Mùa 9) & Kimberly Rydzewski (Mùa 10)
  • Thí sinh bị loại ngoài phòng giám khảo: Magdalena Rivas (Mùa 3), Hannah White (Mùa 11), & Rachel Echelberger (Mùa 13)
  • Thí sinh không tham gia chụp ảnh: Robin Manning & Shannon Stewart (Mùa 1), Anna Bradfield (Mùa 2), Cassandra Whitehead (Mùa 5), Monique Calhoun (Mùa 7) & Fatima Siad (Mùa 10)

Dời vào thảo luận do: Wikipedia:Không đăng nghiên cứu chưa được công bố. EsVie (thảo luận) 11:14, ngày 22 tháng 1 năm 2009 (UTC).Trả lời

Quay lại trang “America's Next Top Model”.