The Woodies là tên gọi của một đôi quần vợt người Úc Todd WoodbridgeMark Woodforde, là một trong những đôi có một sự nghiệp thành công nhất trong lịch sử quần vợt.

Todd Woodbridge
Mark Woodforde

The Woodies có tay vợt thuận tay trái Woodforde chơi với tay vợt chơi ở trên lưới Woodbride. Họ đã giành được giải thưởng Đồng đội ATP của năm 5 lần, và đã giành được tổng cộng 61 danh hiệu đôi ATP.

The Woodies đã giành được tổng cộng 11 danh hiệu đôi Grand Slam trong sự nghiệp của họ—1 Pháp Mở rộng, 2 Úc Mở rộng, 3 Mỹ Mở rộng, và kỷ lục 6 giải Wimbledon.

Ngoài ra, họ cũng đã giành được huy chương vàng tại Thế vận hội Mùa hè 1996Atlanta và huy chương bạc tại Thế vận hội Mùa hè 2000Sydney.

The Woodies kết thúc vào năm 2000 sau khi Mark Woodforde giải nghệ sự nghiệp quần vợt chuyên nghiệp. Woodbride tiếp tục hoàn thành sự nghiệp đôi của mình với tay vợt người Thụy Điển Jonas Björkman trước khi Björkman giải nghệ sự nghiệp vào năm 2004. Woodbridge sau đó đánh cặp với Mahesh Bhupathi của Ấn Độ trước khi giải nghệ vào năm 2005.

Vào Tháng 1 năm 2010 trong Ngày Quốc khánh Úc, The Woodies đã được giới thiệu với Australian Tennis Hall of Fame vì những thành tích cuae họ, và bức tượng của họ đã được ở cùng với những tay vợt hay khác của Úc tại Melbourne Park, Melbourne, Úc.

Danh hiệu đôi (61) sửa

Chú thích
Grand Slam (11)
Tennis Masters Cup (2)
ATP Masters Series (14)
Huy chương Vàng Olympic (1)
ATP International Series Gold (11)
ATP Tour (22)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (32)
Đất nện (7)
Cỏ (10)
Thảm (12)
Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1. 18 February 1991 Brussels, Belgium Carpet   Libor Pimek /   Michiel Schapers 6–3, 6–0
2. 11 March 1991 Copenhagen, Denmark Carpet   Mansour Bahrami /   Andrei Olhovskiy 6–3, 6–1
3. 17 June 1991 London/Queen's Club, England Grass   Grant Connell /   Glenn Michibata 6–4, 7–6
4. 30 September 1991 Brisbane, Australia Hard   John Fitzgerald /   Glenn Michibata 7–6, 6–3
5. 27 January 1992 Australian Open, Melbourne Hard   Kelly Jones /   Rick Leach 6–4, 6–3, 6–4
6. 17 February 1992 Memphis, US Hard (i)   Kevin Curren /   Gary Muller 7–5, 4–6, 7–6
7. 24 February 1992 Philadelphia, US Carpet   Jim Grabb /   Richey Reneberg 6–4, 7–6
8. 6 April 1992 Singapore Hard   Grant Connell /   Glenn Michibata 6–7, 6–2, 6–4
9. 17 August 1992 Cincinnati, US Hard   Patrick McEnroe /   Jonathan Stark 6–3, 1–6, 6–3
10. 19 October 1992 Tokyo Indoor, Japan Carpet   Jim Grabb /   Richey Reneberg 7–6, 6–4
11. 2 November 1992 Stockholm, Sweden Carpet   Steve DeVries /   David Macpherson 6–3, 6–4
12. 29 November 1992 Doubles Championship, Johannesburg Hard   John Fitzgerald /   Anders Järryd 6–2, 7–6(7–4), 5–7, 3–6, 6–3
13. 11 January 1993 Adelaide, Australia Hard   John Fitzgerald /   Laurie Warder 6–4, 7–5
14. 15 February 1993 Memphis, US Hard (i)   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 7–5, 6–2
15. 14 June 1993 London/Queen's Club, England Grass   Neil Broad /   Gary Muller 6–7, 6–3, 6–4
16. 5 July 1993 Wimbledon, London Grass   Grant Connell /   Patrick Galbraith 7–5, 6–3, 7–6(7–4)
17. 1 November 1993 Stockholm, Sweden Carpet   Gary Muller /   Danie Visser 6–1, 3–6, 6–2
18. 7 February 1994 Dubai, UAE Hard   John Fitzgerald /   Darren Cahill 6–7, 6–4, 6–2
19. 9 May 1994 Pinehurst, US Clay   Jared Palmer /   Richey Reneberg 6–2, 3–6, 6–3
20. 4 July 1994 Wimbledon, London Grass   Grant Connell /   Patrick Galbraith 7–6(7–3), 6–3, 6–1
21. 22 August 1994 Indianapolis, US Hard   Jim Grabb /   Richey Reneberg 6–3, 6–4
22. 31 October 1994 Stockholm, Sweden Carpet   Jan Apell /   Jonas Björkman 6–3, 6–4
23. 16 January 1995 Sydney Outdoor, Australia Hard   Trevor Kronemann /   David Macpherson 7–6, 6–4
24. 27 March 1995 Key Biscayne, US Hard   Jim Grabb /   Patrick McEnroe 6–3, 7–6
25. 15 May 1995 Pinehurst, US Clay   Alex O'Brien /   Sandon Stolle 6–2, 6–4
26. 22 May 1995 Coral Springs, US Clay   Sergio Casal /   Emilio Sánchez 6–3, 6–1
27. 10 July 1995 Wimbledon, London Grass   Rick Leach /   Scott Melville 7–5, 7–6(10–8), 7–6(7–5)
28. 14 August 1995 Cincinnati, US Hard   Mark Knowles /   Daniel Nestor 6–2, 3–0, ret.
29. 11 September 1995 US Open, US Hard   Alex O'Brien /   Sandon Stolle 6–3, 6–3
30. 8 January 1996 Adelaide, Australia Hard   Jonas Björkman /   Tommy Ho 7–5, 7–6
31. 4 March 1996 Philadelphia, US Carpet   Byron Black /   Grant Connell 7–6, 6–2
32. 18 March 1996 Indian Wells, US Hard   Brian MacPhie /   Michael Tebbutt 1–6, 6–2, 6–2
33. 1 April 1996 Key Biscayne, US Hard   Ellis Ferreira /   Patrick Galbraith 6–1, 6–3
34. 22 April 1996 Tokyo, Japan Hard   Mark Knowles /   Rick Leach 6–2, 6–3
35. 20 May 1996 Coral Springs, US Clay   Ivan Baron /   Brett Hansen-Dent 6–3, 6–3
36. 17 June 1996 London/Queen's Club, England Grass   Sébastien Lareau /   Alex O'Brien 6–3, 7–6
37. 8 July 1996 Wimbledon, London Grass   Byron Black /   Grant Connell 4–6, 6–1, 6–3, 6–2
38. 29 July 1996 Atlanta Olympics, US Hard   Neil Broad /   Tim Henman 6–4, 6–4, 6–2
39. 9 September 1996 US Open, New York Hard   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 4–6, 7–6, 7–6
40. 7 October 1996 Singapore Carpet   Martin Damm /   Andrei Olhovskiy 7–6, 7–6
41. 17 November 1996 Doubles Championship, Hartford Carpet   Sébastien Lareau /   Alex O'Brien 6–4, 5–7, 6–2, 7–6(7–3)
42. 27 January 1997 Australian Open, Melbourne Hard   Sébastien Lareau /   Alex O'Brien 4–6, 7–5, 7–5, 6–3
43. 31 March 1997 Key Biscayne, US Hard   Mark Knowles /   Daniel Nestor 7–6, 7–6
44. 7 July 1997 Wimbledon, London Grass   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 7–6(7–4), 7–6(9–7), 5–7, 6–3
45. 11 August 1997 Cincinnati, US Hard   Mark Philippoussis /   Patrick Rafter 7–6, 4–6, 6–4
46. 27 October 1997 Stuttgart Indoor, Germany Carpet   Rick Leach /   Jonathan Stark 6–3, 6–3
47. 19 January 1998 Sydney Outdoor, Australia Hard   Jacco Eltingh /   Daniel Nestor 6–3, 7–5
48. 16 February 1998 San Jose, US Hard (i)   Nelson Aerts /   André Sá 6–1, 7–5
49. 23 February 1998 Memphis, US Hard (i)   Ellis Ferreira /   David Roditi 6–3, 6–4
50. 4 May 1998 Munich, Germany Clay   Joshua Eagle /   Andrew Florent 6–0, 6–3
51. 19 October 1998 Singapore Carpet   Mahesh Bhupathi /   Leander Paes 6–2, 6–3
52. 15 February 1999 San Jose, US Hard (i)   Aleksandar Kitinov /   Nenad Zimonjić 7–5, 6–7(3–7), 6–4
53. 22 February 1999 Memphis, US Hard (i)   Sébastien Lareau /   Alex O'Brien 6–3, 6–4
54. 10 January 2000 Adelaide, Australia Hard   Lleyton Hewitt /   Sandon Stolle 6–4, 6–2
55. 17 January 2000 Sydney, Australia Hard   Lleyton Hewitt /   Sandon Stolle 7–5, 6–4
56. 3 April 2000 Miami, US Hard   Martin Damm /   Dominik Hrbatý 6–3, 6–4
57. 22 May 2000 Hamburg, Germany Clay   Wayne Arthurs /   Sandon Stolle 6–7(4–7), 6–4, 6–3
58. 12 June 2000 French Open, Paris Clay   Paul Haarhuis /   Sandon Stolle 7–6(9–7), 6–4
59. 19 June 2000 London/Queen's Club, England Grass   Jonathan Stark /   Eric Taino 6–7(5–7), 6–3, 7–6(7–1)
60. 10 July 2000 Wimbledon, London Grass   Paul Haarhuis /   Sandon Stolle 6–3, 6–4, 6–1
61. 14 August 2000 Cincinnati, US Hard   Ellis Ferreira /   Rick Leach 7–6(8–6), 6–4

Á quân (18) sửa

Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ trong trận chung kết Tỉ số
1. 28 November 1993 Doubles Championship, Johannesburg Hard (i)   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 6–7(4–7), 6–7(5–7), 4–6
2. 13 June 1994 London/Queen's Club, England Grass   Jan Apell /   Jonas Björkman 6–3, 6–7, 4–6
3. 12 September 1994 US Open, New York Hard   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 3–6, 6–7(1–7)
4. 28 November 1994 Doubles Championship, Jakarta Hard (i)   Jan Apell /   Jonas Björkman 4–6, 6–4, 6–4, 6–7(5–7), 6–7(6–8)
5. 23 October 1995 Vienna, Austria Carpet   Ellis Ferreira /   Jan Siemerink 4–6, 5–7
6. 26 February 1996 Memphis, US Hard (i)   Mark Knowles /   Daniel Nestor 4–6, 5–7
7. 6 January 1997 Adelaide, Australia Hard   Patrick Rafter /   Bryan Shelton 4–6, 6–1, 3–6
8. 9 June 1997 French Open, Paris Clay   Yevgeny Kafelnikov /   Daniel Vacek 6–7(12–14), 6–4, 3–6
9. 2 February 1998 Australian Open, Melbourne Hard   Jonas Björkman /   Jacco Eltingh 2–6, 7–5, 6–2, 4–6, 3–6
10. 27 April 1998 Monte Carlo, Monaco Clay   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 4–6, 2–6
11. 6 July 1998 Wimbledon, London Grass   Jacco Eltingh /   Paul Haarhuis 6–2, 4–6, 6–7(3–7), 7–5, 8–10
12. 12 October 1998 Shanghai, China Carpet   Mahesh Bhupathi /   Leander Paes 4–6, 7–6(7–2), 6–7(4–7)
13. 3 May 1999 Atlanta, US Clay   Patrick Galbraith /   Justin Gimelstob 7–5, 6–7, 3–6
14. 14 June 1999 London/Queen's Club, England Grass   Sébastien Lareau /   Alex O'Brien 3–6, 6–7(3–7)
15. 16 August 1999 Cincinnati, US Hard   Byron Black /   Jonas Björkman 3–6, 6–7(6–8)
16. 11 October 1999 Shanghai, China Hard   Sébastien Lareau /   Daniel Nestor 5–7, 3–6
17. 18 October 1999 Singapore Hard (i)   Max Mirnyi /   Eric Taino 3–6, 4–6
18. 2 October 2000 Sydney Olympics, Australia Hard   Sébastien Lareau /   Daniel Nestor 7–5, 3–6, 4–6, 6–7(2–7)

Danh hiệu cấp đội tuyển (1) sửa

Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
1. 3–5 tháng 12 năm 1999 Davis Cup, Nice, Pháp Đất nện (i)   Lleyton Hewitt /   Mark Philippoussis   Sébastien Grosjean /   Fabrice Santoro /   Cédric Pioline /   Olivier Delaître 3–2

Á quân (1) sửa

Số Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
1. 3–5 tháng 12 năm 1993 Davis Cup, Düsseldorf, Đức Đất nện (i)   Richard Fromberg /   Jason Stoltenberg   Michael Stich /   Patrik Kühnen /   Marc-Kevin Goellner /   Carl-Uwe Steeb 1–4

Thống kê sự nghiệp đôi sửa

Giải đấu 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 SR Sự nghiệp
Grand Slam
Úc Mở rộng BK V1 TK V3 V1 CK BK BK 2 / 10
Pháp Mở rộng V3 V3 BK TK V1 BK CK V3 V1 1 / 10
Wimbledon TK BK CK TK 6 / 10
Mỹ Mở rộng BK BK V3 CK V1 V3 TK V2 2 / 10
SR Grand Slam 0 / 4 1 / 4 1 / 4 1 / 4 2 / 4 2 / 4 2 / 4 0 / 4 0 / 4 2 / 4 11 / 40
Giải đấu cuối năm
Tennis Masters Cup BK CK CK BK VB VB BK - 2 / 9
Thế vận hội
Thế vận hội Mùa hè KTC - Không tổ chức Không tổ chức CK 1 / 2
ATP Masters Series
Indian Wells Masters - TK - TK BK BK V1 V2 TK 1 / 8
Miami Masters - - - V2 V1 V3 4 / 7
Monte Carlo Masters - - - - - - - CK - - 0 / 1
Rome Masters V1 V1 - - - - V1 V1 - - 0 / 4
Hamburg Masters - - - - - - - - - 1 / 1
Rogers Cup - - - - - TK - - V1 - 0 / 2
Cincinnati Masters V1 - BK TK TK CK 4 / 9
Stuttgart Masters ² - BK TK TK BK V1 4 / 9
Paris Masters TK V1 TK BK BK BK V1 TK TK - 0 / 9
SR Masters Series 0 / 3 2 / 5 1 / 2 1 / 5 2 / 5 2 / 6 3 / 6 0 / 7 0 / 6 3 / 5 14 / 50
Xếp hạng đội đôi 5 1 3 2 1 1 1 3 3 1
  • KTC = Giải đấu không diễn ra
  • ² Diễn ra ở Stockholm năm 1990–94, Essen năm 1995