Tiếng Kuy còn gọi là tiếng Kui hoặc tiếng Kuay (tiếng Thái: ภาษากูย; tiếng Khmer: ភាសាកួយ), là một ngôn ngữ thuộc ngữ chi Cơ Tu, ngữ hệ Nam Á được nói bởi người Kuy ở Đông Nam Á.

Tiếng Kuy
Kui, Kuay
Cuoi
Sử dụng tạiThái Lan, Lào, Campuchia
Tổng số người nói450.000
Phân loạiNam Á
Hệ chữ viếtLào
Khmer
Thái
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3cả hai:
kdt – Kuy (Kuay)
nyl – Nyeu (Yoe)
Glottologkuys1235[1]

Tiếng Kuy được nói ở Isan, Thái Lan (bởi khoảng 300.000 người); các tỉnh Savannakhet, Salavan, SavannakhetSekong ở Lào (khoảng 64.000 người); và ở các tỉnh Preah Vihear, Stung TrengKampong Thom ở miền Bắc Campuchia (khoảng 7.500 người).

Tên gọi sửa

Các biến thể và phương ngữ bao gồm (Sidwell 2005: 11):

  • Kui
  • Kuy
  • Kuay
  • Koay
  • Souei. Thuật ngữ "Souei" cũng được áp dụng cho các nhóm khác, chẳng hạn như một cộng đồng nói các ngôn ngữ PearCampuchia.
  • Soai
  • Yeu
  • Nanhang
  • Kouy. Một cuốn sách bằng tiếng Pháp được xuất bản nói về biến thể này (Parlons Kouy).

Phương ngữ sửa

Van der haak & Woykos (1987-1988) đã xác định hai phương ngữ Kui chính ở các tỉnh Surin và Sisaket, miền đông Thái Lan, KuuyKuay. Van der haak & Woykos cũng xác định các phương ngữ Kui mang nhiều nét khác biệt sau đây ở tỉnh Sisaket, Thái Lan.[2]

Mann & Markowski (2005) đã ghi nhận bốn phương ngữ Kuy được nói ở bắc trung bộ Campuchia.

Một loạt nhóm Kui/Kuy gọi là Nyeu (ɲə) được nói trong các làng Ban Phon Kho, Ban Khamin, Ban Nonkat, Ban Phon Palat, và Ban Prasat Nyeu ở tỉnh Sisaket, Thái Lan.[3] Người Nyeu của Ban Phon Kho tuyên bố rằng tổ tiên của họ đã di cư từ Muang Khong, Amphoe Rocationalai, tỉnh Sisaket.

tỉnh Buriram, tiếng Kuy được nói ở 4 huyện Nong Ki, Prakhon Chai, Lam Plai MatNong Hong (Sa-ing Sangmeen 1992: 14).[4] Trong huyện Nong Ki, các làng Kuy nằm ở mạn nam Yoei Prasat (เย้ยปราสาท) và ở mạn tây Mueang Phai (เมืองไผ่) (Sa-ing Sangmeen 1992: 16).

Địa điểm sửa

Dưới đây là danh sách các làng Kuy ở tỉnh Sisaket theo Van der haak & Woykos (1987-1988: 129). Dấu hoa thị (đặt trước tên làng) biểu thị các làng hỗn hợp dân tộc, trong đó dân tộc Kuy cư trú với dân tộc Lào hoặc Khmer.

Kui Nhə sửa

  • Huyện Mueang Sasikket เมือง
    • Tambon Phonkho โพนค้อ: Phonkho โพนค้อ, Nong, Yanang, Klang, Non
    • Tambon Thum ทุ่ม: Khamin
  • Huyện Phayu พยุห์
    • Tambon Phayu พยุห์: *Nongthum
    • Tambon Phromsawat พรหมสวัสดิ์: Samrong, Khothaw
    • Tambon Nongphek โนนเพ็ก: *Khokphek โคกเพ็ก
  • Huyện Phraibung ไพรบึง
    • Tambon Prasatyae ปราสาทเยอ: Prasatyaenua ปราสาทเยอเหนือ, Prasatyaetai ปราสาทเยอใต้, Khawaw, Phonpalat, Cangun
  • Huyện Rakenalai ราษีไศล
    • Tambon Mueangkhong เมืองคง: Yai ใหญ่
  • Huyện Sila Lat ศิลาลาด
    • Tambon Kung กุง: Kung กุง, Muangkaw เมืองเก่า, *Chok

Kui Nthaw/M'ai sửa

Tất cả người Kui Nthaw/M'ai sống trong các ngôi làng hỗn hợp.

  • Huyện Rakenalai ราษีไศล
    • Tambon Nong Ing หนองอึ่ง: *Tongton, *Huai Yai ห้วยใหญ่, *Dnmuang, *Kokeow, *Hang
  • Huyện Uthumphornphisai อุทุมพรพิสัย
    • Tambon Khaem แขม: *Phanong, *Sangthong, *Sawai, *Nongphae, *Phae
  • Huyện Pho Si Suwan โพธิ์ศรีสุวรรณ
    • Tambon Naengma หนองม้า: *Nongma หนองม้า, *Songhong, *Songleng, *Nongphae

Kuay Prue Yai sửa

  • Huyện Khukhan ขุขันธ์
    • Tambon Prueyai ปรือใหญ่: Preu Yai, Makham, Pruekhan và làng số 12

Xem thêm sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Kuy–Souei”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Van der haak, F. and Woykos, B. (1987-1988). "Kui dialect survey in Surin and Sisaket", in The Mon-Khmer Studies Journal, vol. 16-17, pp. 109–142. http://sealang.net/sala/archives/pdf8/vanderhaak1987-1988kui.pdf
  3. ^ Taweeporn Suwannaraj. 1980. The phonology of the Nyeu language. MA thesis, Mahidol University.
  4. ^ Sa-ing Sangmeen.1992.The Kooy language of Tambon Yoeyprasat, Amphoe Nongki, Burirum. M.A. dissertation. Nakhon Pathom: Silpakorn University.