Tri kiến (zh.zhījiàn 知見, ja. chiken, sa. jñāna-darśana) có thể được phân loại như sau:

  1. Cái thấy bằng trí huệ. Sự nhận biết căn cứ vào kiến thức.
  2. Sự nhận biết các hiện tượng thông qua sự giác ngộ về chúng.
  3. Đồng nghĩa với Minh Hạnh Túc, một trong 10 danh hiệu của Phật.
  4. Trí huệ và sự hiểu biết; kiến thứcquan niệm.

Tham khảo

sửa
  • Fo Guang Ta-tz'u-tien 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ điển. Phật Quang Đại Từ điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
  • Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren, Bern 1986.