Văn hóa dân gian
cơ thể biểu đạt của nền văn hóa được chia sẻ bởi một nhóm người cụ thể
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài viết khác để giúp nó bách khoa hơn. (tháng 7 2018) |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Văn hóa dân gian (foklore, lore trong tiếng Anh) là truyền thống của một nền văn hóa, cận-văn hóa hoặc nhóm. Nó bao gồm lịch sử truyền miệng, như huyền thoại, tục ngữ, thành ngữ, truyện kể, truyện cổ tích, truyện cười; các truyền thống kiến trúc hay các đồ chơi dân gian, thủ công; các phong tục, tập quán, các truyền thống lâu đời; các tác phẩm âm nhạc, nghệ thuật truyền thống.
Tham khảoSửa đổi
Đọc thêmSửa đổi
- Mayor, Adrienne (2000). “Bibliography of Classical Folklore Scholarship: Myths, Legends, and Popular Beliefs of Ancient Greece and Rome”. Folklore. 111 (1): 123–8. doi:10.1080/001558700360924.
- Coffin, Tristram P.; Cohen, Hennig, (editors), Folklore in America; tales, songs, superstitions, proverbs, riddles, games, folk drama and folk festivals, Garden City, New York: Doubleday, 1966. Selections from the Journal of American folklore.
Liên kết ngoàiSửa đổi
- Folktales from around the world
- Folklore Society
- Reynolds, Francis J. biên tập (1921). “Folklore”. Tân Bách khoa toàn thư Collier. New York: P.F. Collier & Son Company. Chú thích có tham số trống không rõ:
|HIDE_PARAMETER=
(trợ giúp) - Chisholm, Hugh biên tập (1911). . Encyclopædia Britannica (ấn bản 11). Nhà xuất bản Đại học Cambridge. Chú thích có các tham số trống không rõ:
|HIDE_PARAMETER15=
,|HIDE_PARAMETER13=
,|HIDE_PARAMETER14c=
,|HIDE_PARAMETER14=
,|HIDE_PARAMETER9=
,|HIDE_PARAMETER3=
,|HIDE_PARAMETER1=
,|HIDE_PARAMETER4=
,|HIDE_PARAMETER2=
,|HIDE_PARAMETER8=
,|HIDE_PARAMETER5=
,|HIDE_PARAMETER7=
,|HIDE_PARAMETER10=
,|separator=
,|HIDE_PARAMETER14b=
,|HIDE_PARAMETER6=
,|HIDE_PARAMETER11=
, và|HIDE_PARAMETER12=
(trợ giúp) - Số Encyclopædia Britannica năm 1911