Victoria Jiménez Kasintseva

Victoria Jiménez Kasintseva (sinh ngày 9 tháng 8 năm 2005) là một vận động viên quần vợt trẻ người Andorra. Cô giành danh hiệu đơn nữ trẻ Giải quần vợt Úc Mở rộng 2020, đánh bại Weronika Baszak trong trận chung kết. Đó là giải Grand Slam trẻ đầu tiên của cô, và cô là tay vợt trẻ nhất trong vòng đấu chính.[2] Jiménez Kasintseva có thứ hạng đánh đơn WTA cao nhất là vị trí số 252, vào ngày 22 tháng 11 năm 2021, và thứ hạng đánh đôi cao nhất là vị trí số 630, vào ngày 22 tháng 11 năm 2021. Cô lần đầu tiên tham dự vòng đấu chính WTA tại giải Mutua Madrid Open 2021 khi được đặc cách, cũng là tay vợt trẻ nhất và là tay vợt Andorra đầu tiên tham dự một vòng đấu chính WTA, cô thua ở vòng 1 trước Kiki Bertens.[3]

Victoria Jiménez Kasintseva
Jiménez Kasintseva năm 2021
Quốc tịch Andorra
Sinh9 tháng 8, 2005 (18 tuổi)
Andorra
Tay thuậnTay trái (hai tay trái tay)[1]
Huấn luyện viênJoan Jiménez
Tiền thưởngUS$ 60,245
Đánh đơn
Thắng/Thua35–26 (57.38%)
Số danh hiệu1 ITF
Thứ hạng cao nhấtSố 202 (10 tháng 1 năm 2022)
Thứ hạng hiện tạiSố 202 (10 tháng 1 năm 2022)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL2 (2022)
Đánh đôi
Thắng/Thua13–13 (50%)
Số danh hiệu0
Thứ hạng cao nhấtSố 630 (22 tháng 11 năm 2021)
Thứ hạng hiện tạiSố 630 (19 tháng 11 năm 2021)
Cập nhật lần cuối: 19 tháng 11 năm 2021.

Jiménez Kasintseva đã giành 8 danh hiệu đơn ITF Junior Circuit, và một danh hiệu đôi. Cô có thứ hạng ITF trẻ cao nhất là vị trí số 1 vào ngày 9 tháng 3 năm 2020.

Jiménez Kasintseva bắt đầu tập luyện với bố cô và huấn luyện viên, Joan Jiménez, người có thứ hạng ATP Tour cao nhất là vị trí số 505 vào năm 1999. Cô là fan hâm mộ Rafael NadalPetra Kvitová.[4]

Sự nghiệp trẻ sửa

Thống kê Grand Slam trẻ sửa

Đơn:

  • Úc Mở rộng: (2020)
  • Pháp Mở rộng: TK (2021)
  • Wimbledon: BK (2021)
  • Mỹ Mở rộng: TK (2021)

Đôi:

  • Úc Mở rộng: V1 (2020)
  • Pháp Mở rộng: BK (2021)
  • Wimbledon: V1 (2021)
  • Mỹ Mở rộng: BK (2021)

Thống kê sự nghiệp sửa

Chú giải
 CK  BK TK V# RR Q# A Z# PO G F-S SF-B NMS NH
(VĐ) Vô địch giải; vào tới (CK) chung kết, (BK) bán kết, (TK) tứ kết; (V#) các vòng 4, 3, 2, 1; thi đấu (RR) vòng bảng; vào tới vòng loại (Q#) vòng loại chính, 2, 1; (A) không tham dự giải; thi đấu tại (Z#) Nhóm khu vực (chỉ ra số nhóm) hoặc (PO) play-off Davis/Fed Cup; giành huy chương (G) vàng, (F-S) bạc hay (SF-B) đồng tại Olympic; Một giải (NMS) Masters Series/1000 bị giáng cấp; hoặc (NH) giải không tổ chức. SR=tỉ lệ vô địch (số chức vô địch/số giải đấu)
Để tránh nhầm lẫn hoặc tính thừa, bảng biểu cần được cập nhật khi giải đấu kết thúc hoặc vận động viên đã kết thúc quá trình thi đấu tại giải.

Đơn sửa

Giải đấu 2021 2022 T–B
Grand Slam
Úc Mở rộng VL1 VL2 0–0
Pháp Mở rộng A 0–0
Wimbledon A 0–0
Mỹ Mở rộng A 0–0
Thắng–Bại 0–0 0–0 0–0
WTA 1000
Madrid Open V1 0–1

Chung kết ITF Circuit sửa

Chú thích
$100,000
$80,000
$60,000
$25,000
$15,000

Đơn: 3 (1 danh hiệu, 2 á quân) sửa

Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thua 0–1 Tháng 8 năm 2021 ITF San Bartolomé de Tirajana, Tây Ban Nha 60,000 Đất nện   Arantxa Rus 0–6, 1–6
Thắng 1–1 Tháng 11 năm 2021 ITF Aparecida de Goiania, Brazil 25,000 Đất nện   Panna Udvardy 6–3, 7–5
Thua 1–2 Tháng 1 năm 2022 Bendigo International, Úc 60,000+H Cứng   Ysaline Bonaventure 3–6, 1–6

Đôi: 1 (á quân) sửa

Chú thích
$100,000
$80,000
$60,000
$25,000
$15,000
Chung kết theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (0–1)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả Ngày Giải đấu Thể loại Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua Tháng 3 năm 2021 ITF Amiens, Pháp 15,000 Đất nện (trong nhà)   Elsa Jacquemot   Seone Mendez
  María José Portillo Ramírez
4–6, 3–6

Chung kết Grand Slam sửa

Đơn: 1 (1 danh hiệu) sửa

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 2020 Úc Mở rộng Cứng   Weronika Baszak 5–7, 6–2, 6–2

Chung kết ITF trẻ sửa

Chú thích
Thể loại GA
Thể loại G1
Thể loại G2
Thể loại G3
Thể loại G4
Thể loại G5

Đơn (8–1) sửa

Kết quả T–B Ngày Giải đấu Hạng Mặt sân Đối thủ Tỷ số
Thắng 1–0 Tháng 4 năm 2019 ITF Tarragona, Tây Ban Nha G5 Đất nện   Sebastianna Scilipoti 6–2, 6–7(5), 7–6(1)
Thắng 2–0 Tháng 7 năm 2019 ITF Limelette, Bỉ G4 Đất nện   Amelia Waligora 6–4, 6–0
Thắng 3–0 Tháng 8 năm 2019 ITF Barcelona, Tây Ban Nha G3 Đất nện   Anouck Vrancken Peeters 6–4, 3–6, 6–3
Thắng 4–0 Tháng 9 năm 2019 ITF El Prat de Llobregat, Tây Ban Nha G3 Đất nện   Vanda Vargova 4–6, 6–2, 6–0
Thắng 5–0 Tháng 11 năm 2019 ITF Saint-Cyprien, Pháp G3 Cứng   Amelia Bissett 6–7(3), 6–1, 7–6(3)
Thắng 6–0 Tháng 12 năm 2019 ITF Mérida, Mexico GA Cứng   Mélodie Collard 7–6(8), 6–2
Thắng 7–0 Tháng 1 năm 2020 Úc Mở rộng GA Cứng   Weronika Baszak 5–7, 6–2, 6–2
Thắng 8–0 Tháng 10 năm 2020 ITF Plovdiv, Bulgaria G1 Đất nện   Sofia Costoulas 6–2, 6–1
Thua 8–1 Tháng 11 năm 2020 ITF Villena, Tây Ban Nha G1 Đất nện   Elsa Jacquemot 1–6, 6–4, 6–7(8)

Đôi (1–2) sửa

Kết quả T–B Ngày Giải đấu Hạng Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỷ số
Thua 0–1 Tháng 9 năm 2019 ITF Palermo, Ý G3 Đất nện   Tea Lukic   Jennifer Ruggeri
  Arianna Zucchini
6–3, 5–7, [2–10]
Thắng 1–1 Tháng 9 năm 2019 ITF El Prat de Llobregat, Tây Ban Nha G3 Đất nện   Fiona Arrese Mata   Eleonora Alvisi
  Flavie Brugnone
6–3, 6–4
Thua 1–2 Tháng 11 năm 2019 ITF Cancún, Mexico G1 Cứng   Amarissa Kiara Tóth   Maria Bondarenko
  Darja Semenistaja
6–3, 0–6, [8–10]

Tham khảo sửa

  1. ^ “Victoria Jiménez KASINTSEVA”. International Tennis Federation. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  2. ^ “Jimenez Kasintseva wins historic Australian Open girls crown”. WTA Tennis. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.
  3. ^ “Former champions Bertens, Kvitova reach Madrid second round”.
  4. ^ “Juniors wrap: Jimenez Kasintseva, Mayot earn AO2020 glory”. Aus Open. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài sửa

Bản mẫu:Vô địch đơn nữ trẻ Úc Mở rộng