Xe trượt lòng máng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 - Hai người nữ
Nội dung hai người nữ của môn xe trượt lòng máng tại Thế vận hội Mùa đông 2018 diễn ra vào ngày 20 và 21 tháng 2 tại Alpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc.[1]
Hai người nữ tại Thế vận hội Mùa đông lần thứ XXIII | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Địa điểm | Alpensia Sliding Centre gần Pyeongchang, Hàn Quốc | ||||||||||||
Thời gian | 20–21 tháng 2 | ||||||||||||
Số VĐV | 40 từ 12 quốc gia | ||||||||||||
Thời gian về nhất | 3:22.45 | ||||||||||||
Người đoạt huy chương | |||||||||||||
| |||||||||||||
Kết quảSửa đổi
Hai lượt thi đầu vào ngày 20 tháng 2, hai lượt cuối ngày 21 tháng 2 năm 2018.[2]
Hạng | STT | Quốc gia | Tên | Lượt 1 | Lượt 2 | Lượt 3 | Lượt 4 | Tổng | Kém |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
6 | Đức5 | Mariama Jamanka Lisa Buckwitz |
50.54 | 50.72 | 50.49 | 50.70 | 3:22.45 | – | |
5 | Hoa Kỳ5 | Elana Meyers Taylor Lauren Gibbs |
50.52 TR |
50.81 | 50.46 TR |
50.73 | 3:22.52 | +0.07 | |
4 | Canada5 | Kaillie Humphries Phylicia George |
50.72 | 50.88 | 50.52 | 50.77 | 3:22.89 | +0.44 | |
4 | 8 | Đức5 | Stephanie Schneider Annika Drazek |
50.63 | 50.93 | 50.71 | 50.70 | 3:22.97 | +0.52 |
5 | 7 | Hoa Kỳ5 | Jamie Greubel Poser Aja Evans |
50.59 | 50.99 | 50.59 | 50.85 | 3:23.02 | +0.57 |
6 | 9 | Canada5 | Alysia Rissling Heather Moyse |
50.81 | 50.95 | 50.83 | 51.04 | 3:23.63 | +1.18 |
7 | 13 | Canada5 | Christine de Bruin Melissa Lotholz |
50.94 | 50.91 | 50.75 | 51.29 | 3:23.89 | +1.44 |
8 | 17 | Anh Quốc5 | Mica McNeill Mica Moore |
50.77 | 50.95 | 51.16 | 51.19 | 3:24.07 | +1.62 |
9 | 12 | Thụy Sĩ5 | Sabina Hafner Rahel Rebsamen |
50.86 | 51.16 | 51.07 | 51.21 | 3:24.30 | +1.85 |
10 | 14 | Áo5 | Christina Hengster Valerie Kleiser |
51.23 | 51.04 | 51.00 | 51.24 | 3:24.51 | +2.06 |
11 | 15 | Bỉ5 | Elfje Willemsen Sara Aerts |
51.03 | 51.27 | 51.10 | 51.21 | 3:24.61 | +2.16 |
DSQ | 11 | Vận động viên Olympic từ Nga5 | Nadezhda Sergeeva Anastasia Kocherzhova |
51.01 | 51.49 | 51.29 | 51.37 | 3:25.16 | +2.71 |
12 | 20 | Bỉ5 | An Vannieuwenhuyse Sophie Vercruyssen |
51.24 | 51.28 | 51.53 | 51.20 | 3:25.25 | +2.80 |
13 | 10 | Đức5 | Anna Köhler Erline Nolte |
51.21 | 51.20 | 51.46 | 51.41 | 3:25.28 | +2.83 |
14 | 1 | Hàn Quốc5 | Kim Yoo-ran Kim Min-seong |
51.24 | 51.20 | 51.32 | 51.55 | 3:25.31 | +2.86 |
15 | 19 | România5 | Maria Constantin Andreea Grecu |
51.17 | 51.40 | 51.39 | 51.57 | 3:25.53 | +3.08 |
16 | 3 | Vận động viên Olympic từ Nga5 | Alexandra Rodionova Yulia Belomestnykh |
51.29 | 51.47 | 51.41 | 51.55 | 3:25.72 | +3.27 |
17 | 16 | Áo5 | Katrin Beierl Victoria Hahn |
51.49 | 51.41 | 51.51 | 51.43 | 3:25.84 | +3.39 |
18 | 18 | Jamaica5 | Jazmine Fenlator-Victorian Carrie Russell |
51.29 | 51.50 | 51.83 | 51.32 | 3:25.94 | +3.49 |
19 | 2 | Nigeria5 | Seun Adigun Akuoma Omeoga (Lượt 1-2) Ngozi Onwumere (Lượt 3-4) |
52.21 | 52.55 | 52.31 | 52.53 | 3:29.60 | +7.15 |
Với việc Mariama Jamanka (thứ 1), Elana Meyers Taylor & Lauren Gibbs (thứ 2) và Phylicia George (thứ 3) đều nhận huy chương, đây là lần đầu tiên trong lịch sử Thế vận hội Mùa đông các vận động viên da đen cùng giành huy chương vàng, bạc và đồng trong cùng một nội dung.
Tham khảoSửa đổi
- ^ “Venues”. www.pyeongchang2018.com/. Pyeongchang 2018 Olympic Organizing Committee for the 2018 Winter Olympics. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2017.
- ^ Final results