Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2013–14

Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức 2013–14 (Bundesliga 2013-14) là mùa giải thứ 51 của Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức, giải bóng đá hàng đầu của nước Đức. Mùa giải bắt đầu vào ngày 9 tháng 8 năm 2013 và kết thúc vào ngày 10 tháng 5 năm 2014. Kỳ nghỉ đông bắt đầu vào ngày 23 tháng 12 năm 2013 và kết thúc vào ngày 24 tháng 1 năm 2014.[2] Bayern Munich là đương kim vô địch và chính thức lên ngôi vô địch vào ngày 25 tháng 3 năm 2014 sau khi đánh bại Hertha BSC ở vòng đấu thứ 27 của mùa giải. Nó đã phá vỡ kỷ lục trước đó của họ từ mùa giải trước, khi Bayern giành chức vô địch Bundesliga ở vòng đấu 28.[3]

Bundesliga
Mùa giải2013–14
Thời gian9 tháng 8 năm 2013 – 10 tháng 5 năm 2014
Vô địchBayern Munich
Danh hiệu Bundesliga thứ 23
Danh hiệu nước Đức thứ 24
Xuống hạng1. FC Nürnberg
Eintracht Braunschweig
Champions LeagueBayern Munich
Borussia Dortmund
Schalke 04
Bayer Leverkusen
Europa LeagueVfL Wolfsburg
Borussia Mönchengladbach
FSV Mainz 05
Số trận đấu306
Số bàn thắng967 (3,16 bàn mỗi trận)
Vua phá lướiRobert Lewandowski
(20 bàn)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Hertha BSC 6–1 Eintracht Frankfurt
Borussia Dortmund 6–1 VfB Stuttgart
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Werder Bremen 0–7 Bayern Munich
Trận có nhiều bàn thắng nhấtVfB Stuttgart 6–2 Hoffenheim
Borussia Dortmund 6–2 Hamburger SV
Bayer Leverkusen 5–3 Hamburger SV
Hoffenheim 4–4 Werder Bremen
Hoffenheim 6–2 VfL Wolfsburg
Chuỗi thắng dài nhất19 trận
Bayern Munich
Chuỗi bất bại dài nhất28 trận
Bayern Munich
Chuỗi không
thắng dài nhất
17 trận
Nürnberg
Chuỗi thua dài nhất8 trận
VfB Stuttgart
Trận có nhiều khán giả nhất80.645
Borussia Dortmund 6–2 Hamburger SV
Trận có ít khán giả nhất23.000
Eintracht Braunschweig 0–1 Werder Bremen
Số khán giả trung bình43.502[1]

Bảng xếp hạng sửa

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Bayern Munich (C) 34 29 3 2 94 23 +71 90 Lọt vào vòng bảng Champions League
2 Borussia Dortmund 34 22 5 7 80 38 +42 71
3 Schalke 04 34 19 7 8 63 43 +20 64
4 Bayer Leverkusen 34 19 4 11 60 41 +19 61 Lọt vào vòng play-off Champions League
5 VfL Wolfsburg 34 18 6 10 63 50 +13 60 Lọt vào vòng bảng Europa League[a]
6 Borussia Mönchengladbach 34 16 7 11 59 43 +16 55 Lọt vào vòng play-off Europa League[a]
7 Mainz 05 34 16 5 13 52 54 −2 53 Lọt vào vòng loại thứ ba Europa League[a]
8 FC Augsburg 34 15 7 12 47 47 0 52
9 1899 Hoffenheim 34 11 11 12 72 70 +2 44
10 Hannover 96 34 12 6 16 46 59 −13 42
11 Hertha BSC 34 11 8 15 40 48 −8 41
12 Werder Bremen 34 10 9 15 42 66 −24 39
13 Eintracht Frankfurt 34 9 9 16 40 57 −17 36
14 SC Freiburg 34 9 9 16 43 61 −18 36
15 VfB Stuttgart 34 8 8 18 49 62 −13 32
16 Hamburger SV (O) 34 7 6 21 51 75 −24 27 Lọt vào vòng play-off xuống hạng
17 1. FC Nürnberg (R) 34 5 11 18 37 70 −33 26 Xuống hạng đến 2. Bundesliga
18 Eintracht Braunschweig (R) 34 6 7 21 29 60 −31 25
Nguồn: DFB
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng thua; 3) Số bàn thắng ghi được.
(C) Vô địch; (O) Thắng play-off; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ a b c Đội lọt vào chung kết DFB-Pokal 2013-14 (Borussia Dortmund và Bayern Munich) lọt vào UEFA Champions League, do vậy 3 suất tham dự Europa League được phân phối thông qua vị trí bảng xếp hạng.

Kết quả sửa

Nhà \ Khách FCA BSC EBS SVW BVB SGE SCF HSV H96 TSG B04 M05 BMG FCB FCN S04 VFB WOB
FC Augsburg 0–0 4–1 3–1 0–4 2–1 2–1 3–1 1–1 2–0 1–3 2–1 2–2 1–0 0–1 1–2 2–1 1–2
Hertha BSC 0–0 2–0 3–2 0–4 6–1 0–0 1–0 0–3 1–1 0–1 3–1 1–0 1–3 1–3 0–2 0–1 1–2
Eintracht Braunschweig 0–1 0–2 0–1 1–2 0–2 0–1 4–2 3–0 1–0 1–0 3–1 1–1 0–2 1–1 2–3 0–4 1–1
Werder Bremen 1–0 2–0 0–0 1–5 0–3 0–0 1–0 3–2 3–1 1–0 2–3 1–1 0–7 3–3 1–1 1–1 1–3
Borussia Dortmund 2–2 1–2 2–1 1–0 4–0 5–0 6–2 1–0 3–2 0–1 4–2 1–2 0–3 3–0 0–0 6–1 2–1
Eintracht Frankfurt 1–1 1–0 3–0 0–0 1–2 1–4 2–2 2–3 1–2 0–2 2–0 1–0 0–1 1–1 3–3 2–1 1–2
SC Freiburg 2–4 1–1 2–0 3–1 0–1 1–1 0–3 2–1 1–1 3–2 1–2 4–2 1–1 3–2 0–2 1–3 0–3
Hamburger SV 0–1 0–3 4–0 0–2 3–0 1–1 1–1 3–1 1–5 2–1 2–3 0–2 1–4 2–1 0–3 3–3 1–3
Hannover 96 2–1 1–1 0–0 1–2 0–3 2–0 3–2 2–1 1–4 1–1 4–1 3–1 0–4 3–3 2–1 0–0 2–0
1899 Hoffenheim 2–0 2–3 3–1 4–4 2–2 0–0 3–3 3–0 3–1 1–2 2–4 2–1 1–2 2–2 3–3 4–1 6–2
Bayer Leverkusen 2–1 2–1 1–1 2–1 2–2 0–1 3–1 5–3 2–0 2–3 0–1 4–2 1–1 3–0 1–2 2–1 3–1
Mainz 05 3–0 1–1 2–0 3–0 1–3 1–0 2–0 3–2 2–0 2–2 1–4 0–0 0–2 2–0 0–1 3–2 2–0
Borussia Mönchengladbach 1–2 3–0 4–1 4–1 2–0 4–1 1–0 3–1 3–0 2–2 0–1 3–1 0–2 3–1 2–1 1–1 2–2
Bayern Munich 3–0 3–2 2–0 5–2 0–3 5–0 4–0 3–1 2–0 3–3 2–1 4–1 3–1 2–0 5–1 1–0 1–0
1. FC Nürnberg 0–1 2–2 2–1 0–2 1–1 2–5 0–3 0–5 0–2 4–0 1–4 1–1 0–2 0–2 0–0 2–0 1–1
Schalke 04 4–1 2–0 3–1 3–1 1–3 2–0 2–0 3–3 2–0 4–0 2–0 0–0 0–1 0–4 4–1 3–0 2–1
VfB Stuttgart 1–4 1–2 2–2 1–1 2–3 1–1 2–0 1–0 4–2 6–2 0–1 1–2 0–2 1–2 1–1 3–1 1–2
VfL Wolfsburg 1–1 2–0 0–2 3–0 2–1 2–1 2–2 1–1 1–3 2–1 3–1 3–0 3–1 1–6 4–1 4–0 3–1
Nguồn: DFB
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.

Vòng play-off xuống hạng sửa

Hamburger SV, đội kết thúc ở vị trí thứ 16, đối mặt với SpVgg Greuther Fürth, đội đứng thứ ba từ 2. Bundesliga 2013-14 ở play-off hai lượt trận. Đội thắng với tổng tỉ số cao hơn sau cả hai trận giành quyền tham dự vào Bundesliga 2014-15. Hamburger SV giành chiến thắng, tránh được nguy cơ xuống hạng lần đầu tiên của họ.

Lượt đi sửa

Hamburger SV0–0SpVgg Greuther Fürth
Report
Khán giả: 56.479
Trọng tài: Felix Zwayer (Berlin)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hamburg
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Fürth
GK 1   Jaroslav Drobný
RB 2   Dennis Diekmeier
CB 5   Johan Djourou
CB 3   Michael Mancienne
LB 19   Petr Jiráček
CM 37   Robert Tesche   60'
CM 14   Milan Badelj
RW 8   Tomás Rincón   90'
AM 23   Rafael van der Vaart (c)
LW 9   Hakan Çalhanoğlu
CF 20   Pierre-Michel Lasogga
Dự bị:
GK 30   Sven Neuhaus
DF 4   Heiko Westermann   90'
DF 28   Jonathan Tah
MF 6   Ouasim Bouy
MF 7   Marcell Jansen   60'
MF 25   Ola John
MF 27   Kerem Demirbay
Huấn luyện viên:
  Mirko Slomka
 
GK 1   Wolfgang Hesl (c)
RB 20   Daniel Brosinski
CB 5   Mërgim Mavraj
CB 2   Benedikt Röcker
LB 31   Niko Gießelmann   66'
CM 8   Stephan Fürstner
CM 6   Tim Sparv   19'
RW 7   Zoltán Stieber   88'
LW 18   Baba Rahman
CF 33   Ilir Azemi   85'
CF 10   Nikola Đurđić   71'
Dự bị:
GK 39   Tom Mickel
DF 3   Zsolt Korcsmár
MF 14   Tom Weilandt   71'
MF 16   Goran Šukalo
MF 17   Thomas Pledl
MF 27   Florian Trinks   88'
FW 22   Niclas Füllkrug   85'
Huấn luyện viên:
  Frank Kramer

Trợ lý trọng tài:
Florian Steuer
Marcel Pelgrim
Trọng tài thứ tư:
Daniel Siebert

Lượt về sửa

SpVgg Greuther Fürth1–1Hamburger SV
Fürstner   59' Report Lasogga   14'
Khán giả: 17.500
Trọng tài: Knut Kircher (Rottenburg)
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Fürth
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
Hamburg
GK 1   Wolfgang Hesl (c)
RB 20   Daniel Brosinski   88'
CB 5   Mërgim Mavraj
CB 2   Benedikt Röcker
LB 18   Baba Rahman
CM 8   Stephan Fürstner
CM 6   Tim Sparv   78'
RW 7   Zoltán Stieber
LW 14   Tom Weilandt
CF 10   Nikola Đurđić   72'
CF 33   Ilir Azemi
Dự bị:
GK 30   Mark Flekken
DF 3   Zsolt Korcsmár
MF 16   Goran Šukalo   78'
MF 17   Thomas Pledl
MF 21   Robert Zillner
FW 9   Ognjen Mudrinski   88'
FW 22   Niclas Füllkrug   72'
Huấn luyện viên:
  Frank Kramer
 
GK 1   Jaroslav Drobný
RB 2   Dennis Diekmeier
CB 5   Johan Djourou   31'
CB 4   Heiko Westermann
LB 19   Petr Jiráček
CM 14   Milan Badelj
CM 18   Tolgay Arslan   64'
RW 9   Hakan Çalhanoğlu
AM 23   Rafael van der Vaart (c)   75'
LW 7   Marcell Jansen
CF 20   Pierre-Michel Lasogga
Dự bị:
GK 30   Sven Neuhaus
DF 3   Michael Mancienne   31'
DF 28   Jonathan Tah
MF 8   Tomás Rincón   64'
MF 27   Kerem Demirbay
MF 37   Robert Tesche   75'
FW 31   Jacques Zoua
Huấn luyện viên:
  Mirko Slomka

Trợ lý trọng tài:
Robert Kempter
Thorsten Schiffner
Trọng tài thứ tư:
Guido Winkmann

Tổng tỉ số 1–1. Hamburg thắng nhờ bàn thắng sân khách.

Thống kê sửa

Tham khảo sửa

  1. ^ “Bundesliga 2013/2014 » Attendance » Home matches”. worldfootball.net. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2015.
  2. ^ “2013/14 Bundesliga calendar released | DFL – Bundesliga – official website”. Bundesliga. ngày 30 tháng 11 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2013.
  3. ^ “Hertha BSC 1 Bayern Munich 3”. BBC Sport. ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2014.
  4. ^ “Torjäger” [Goalscorers] (bằng tiếng Đức). DFL. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.
  5. ^ “Scorer” [Goal + assist] (bằng tiếng Đức). DFL. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2013.

Liên kết ngoài sửa