Trường Đại học Tây Đô

(Đổi hướng từ Đại học Tây Đô)

Trường Đại học Tây Đô (tiếng Anh: Tay Do University) là một trường đại học tư thục được thành lập theo quyết định số 54/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ ký ngày 9 tháng 3 năm 2006.[3]

Trường Đại học Tây Đô
Địa chỉ
Số 68, Trần Chiên, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng, TP.Cần Thơ Việt Nam Điện thoại: 0292 3840 666 – 3840 222 – 2480 102 – 2473 996
Thông tin
Tên khácTay Do University
LoạiĐại học tư thục
Khẩu hiệuTrí tuệ - Sáng tạo - Năng động - Đổi mới
Thành lập9 tháng 3 năm 2006; 18 năm trước (2006-03-09)
Hiệu trưởngGS.TS.TTƯT. Trần Công Luận[1]
Số Sinh viênKhoảng 16000
Websitehttp://www.tdu.edu.vn/
Tập tin:DAI HOC TAY DO.jpg
Trường Đại học Tây Đô

Giới thiệu sửa

Đầu năm 2004, một số người có tâm huyết về sự nghiệp giáo dục đến từ Thành phố Hồ Chí Minh và nguyên là cán bộ lãnh đạo Cần Thơ đã cùng bàn bạc kế hoạch thành lập một Trường Đại học tại thành phố Cần Thơ nhằm góp phần đào tạo nhân lực cho khu vực và địa phương. Sau khi phân tích, đánh giá nhu cầu đào tạo nhân lực hiện tại và tương lai của Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long và Cần Thơ, hội nghị đã nhất trí thành lập một trường đại học và lấy tên là Trường Đại học Tây Đô và đã đề cử Hội đồng sáng lập gồm có tám người. Trong đó, Ông Lư Văn Điền làm Chủ tịch, ông Nguyễn Tiến Dũng, ông Nguyễn Tấn Lập làm Phó Chủ tịch và ông Nguyễn Phước Quý Quang phụ trách Thư ký Hội đồng.[4]

Sau hơn hai năm khẩn trương xúc tiến các thủ tục, Trường Đại học Tây Đô chính thức được thành lập vào ngày 9/03/2006 theo Quyết định số 54/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Tây Đô trở thành trường đại học tư thục đầu tiên của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long.

Hiện nay, thành phố Cần Thơ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp theo hướng công nghiệp, xây dựng, thương mại, dịch vụ và du lịch. Trường Đại học Tây Đô được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao những ngành đào tạo trọng điểm của vùng theo yêu cầu chuyển dịch kinh tế nói trên và những ngành xã hội có nhu cầu, những ngành thuộc các lĩnh vực ưu tiên chẳng hạn như: Du lịch, Xây dựng công trình, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện – điện tử, Nuôi trồng thủy sản, Ngoại ngữ, Việt Nam học, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh – Marketing… phần nào đã đáp ứng được mục tiêu "Đào tạo nguồn nhân lực cho vùng Đồng bằng sông Cửu Long nói chung và thành phố Cần Thơ nói riêng; Đào tạo theo nhu cầu xã hội" mà Nhà trường đã và đang nỗ lực để đạt được những kết quả ngày càng cao hơn.

Chất lượng đào tạo sửa

Trường được Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội đã ký ban hành giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục vào ngày 30 tháng 3 năm 2018.[5] Kết quả khảo sát, thẩm định cho thấy, trường Đại học Tây Đô có 82% tiêu chí đạt yêu cầu.[6]

Đội ngũ giảng viên sửa

Tính đến tháng 3 năm 2017, trường có 612 giảng viên. Trong đó có 3 giáo sư, 9 phó giáo sư, 25 tiến sĩ, 259 thạc sĩ và 176 giảng viên có trình độ đại học.[7]

Cơ sở vật chất sửa

  • Diện tích phòng học: 22.500 m2.
  • Số phòng học: 90 phòng học.
  • Thư viện: diện tích 2.530 m2.
  • Phòng thí nghiệm: diện tích 3.720 m2 với 31 phòng thí nghiệm chuyên dụng.

Hiệu phó và hiệu trưởng sửa

Hiệu trưởng

GS.TS.TTƯT. TRần Công Luận.[8]

Hiệu phó

LS. TS. Nguyễn Tiến Dũng.

NGƯT. PGS. TS. Võ Khắc Thường.

TS. Nguyễn Phước Quý Quang.

TS. Nguyễn Ngọc Minh.

Đào tạo sửa

Tiến sĩ sửa

  1. Quản trị kinh doanh

Thạc sĩ sửa

  1. Dược lý và dược lâm sànkk
  2. Luật kinh tế
  3. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
  4. Quản trị kinh doanh
  5. Kế toán
  6. Tài chính - Ngân hàng

Đại học sửa

TT MÃ NGÀNH TÊN NGÀNH TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
1 7720201 Dược học Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

2 7720301 Điều dưỡng Toán – Vật lí – Sinh học (A02)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)

Toán – Sinh học – Ngữ văn (B03)

3 7720401 Dinh dưỡng Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

Toán – Sinh học – Tiếng Anh (D08)

4 7440112 Hóa học (Chuyên ngành hóa dược) Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

5 7380107 Luật kinh tế Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Toán – Tiếng Anh – GDCD (D84)

Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)

6 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)

7 7340301 Kế toán Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

8 7340201 Tài chính ngân hàng
9 7340101 Quản trị kinh doanh
10 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
11 7340115 Marketing
12 7340120 Kinh doanh quốc tế
13 7310630 Việt Nam học Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

14 7810101 Du lịch
15 7810201 Quản trị khách sạn
16 7229030 Văn học Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

17 7229040 Văn hóa học
18 7210403 Thiết kế đồ họa Toán – Ngữ văn – Địa lí (C04)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Toán – Tiếng Anh – Địa lí (D10)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

19 7220201 Ngôn ngữ Anh Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Lịch sử (D14)

Ngữ văn – Tiếng Anh – Địa lí (D15)

Ngữ văn – Tiếng Anh – GDCD (D66)

20 7620301 Nuôi trồng thủy sản Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Tiếng Anh (D07)

21 7850103 Quản lý đất đai Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng Anh (D01)

22 7540101 Công nghệ thực phẩm Toán – Vật lí – Hóa học (A00)

Toán – Vật lí – Sinh học (A02)

Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Toán – Vật lí – Ngữ văn (C01)

23 7510102 Công nghệ kỹ thuật công trình XD
24 7480201 Công nghệ thông tin
25 7510301 Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử
26 7640101 Thú y Toán – Hóa học – Sinh học (B00)

Toán – Hóa học – Địa lí (A06)

Toán – Sinh học – Địa lí (B02)

Toán – Hóa học – Ngữ văn (C02)

27 7320104 Truyền thông đa phương tiện Toán – Vật lí – Tiếng Anh (A01)

Ngữ văn – Lịch sử – Địa lí (C00)

Toán – Ngữ văn – Tiếng anh (D01)

Ngữ văn – Tiếng anh – Địa lý (D15)

Văn bằng 2 sửa

  1. Luật kinh tế
  2. Quản trị kinh doanh
  3. Kế toán
  4. Tài chính - Ngân hàng
  5. Dược học
  6. Ngôn ngữ Anh

Liên thông Cao đẳng lên Đại học sửa

  1. Ngôn ngữ Anh
  2. Quản trị kinh doanh
  3. Kế toán
  4. Dược học
  5. Điều dưỡng
  6. Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
  7. Công nghệ thông tin

Đào tạo từ xa sửa

  1. Quản trị kinh doanh
  2. Luật kinh tế

Tham khảo sửa

  1. ^ “Ban giám hiệu”. Trường Đại học Tây Đô. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  2. ^ “Hội đồng quản trị”. Trường Đại học Tây Đô. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  3. ^ “Giới thiệu về Đại học Tây Đô”. Trường Đại học Tây Đô. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ “Lịch sử hình thành Trường Đại học Tây Đô”. Trường Đại học Tây Đô. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.
  5. ^ “Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập 24 tháng 5 năm 2018.
  6. ^ “Trao giấy chứng nhận kiểm định chất lượng giáo dục cho Đại học Tây Đô”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập 24 tháng 5 năm 2018.
  7. ^ “Báo cáo công khai năm học 2015 - 2016”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2019.
  8. ^ “Ban giám hiệu”. Trường Đại học Tây Đô. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài sửa