Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biên niên sử thế giới (từ năm 3200 TCN đến năm 1 TCN)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n xóa bản mẫu thừa, removed: {{Đang viết}}
Dòng 1:
{{Đang viết}}
Dưới đây là [[biên niên sử thế giới]] các sự kiện nổi bật diễn ra từ năm [[3200]] [[Trước Công nguyên]] đến năm [[0]].
 
Hàng 16 ⟶ 15:
|-
| -3000 đến -2000
| [[Người Hellene]], một dân tộc thuộc hệ ngôn ngữ Ấn-Âu, di cư từ phía bắc xuống khu vực ngày nay là nước [[Hy Lạp]].<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
|
|
|-
| -2850 đến -2450
| Triều đại [[Ur]] thứ nhất ở vùng [[Sumer]] (miền Nam Babylonia, Ur là tên của một trong các thành phố cổ ở Nam [[Babylon|Babylonia]]ia).<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| [[Babylon|Babylonia]]ia
|
|-
| -2780 đến -2280
| Giai đoạn Cựu Vương quốc [[Ai Cập]]. Triều đại thứ III đến VI. Ba kim tự tháp được xây ở [[Giza]] (Cộng hòa Ai Cập ngày nay)<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| [[Ai Cập]]
|
|-
| -2500
| [[Eannatum]], vua của người [[Sumer]], chinh phục hai thành phố [[Ur]] và [[Kish]], cũng trong vùng Sumer.<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
|
|
|-
| -2500 đến -1700
| Văn minh sớm của [[Ấn Độ]], dọc theo thung lũng [[sông Indus]]<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| Ấn Độ
|
|-
| -2350 đến -2295
| Thời kỳ trị vì của [[Sargon của Akkad|Sargon]], vua của người [[Akkad]]. Cho đến lúc chết, vua Sargon đã chinh phục các khu vực [[Babylon]], [[Elam]] (bắc vịnh [[Ba Tư]]), [[Assyria]] (Tây Nam Á) và một phần Siry.<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| Akkad
|
|-
| -2356 đến -2255
| Vua [[Nghiêu]] Trung Quốc. Sau truyền ngôi cho [[Thuấn]].<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| [[Trung Quốc]]
|
|-
| -2205
| [[Nhà Hạ]], nhà nước sơ khai của Trung Quốc được thành lập. Có 17 đời vua. Tiếp sau nhà Hạ là [[nhà Thương]]<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| [[Trung Quốc]]
|
|-
| -2200 đến -2100
| Thời kỳ các Triều đại từ thứ VII đến thứ X của [[Ai Cập]].<ref name=":0">''<small>Sách 250 Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, NXB Thế giới, HN, năm 2005,'' tr.959</small></ref>
| [[Ai Cập]]
|
Hàng 195 ⟶ 194:
== Chú thích ==
{{Tham khảo|2}}
 
[[Thể loại:Biên niên sử thế giới]]