Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lithi”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1:
{{Về|một nguyên tố hóa học|album của ca sĩ Tùng Dương|Li ti}}
{{Hộp thông tin
'''
Hạt nhân của
== Tính chất ==
===Vật lý===
{{multiple image
| footer = Viên bột
| align = left
| width1 = 115
Dòng 21:
| alt2 = alt2
}}
Giống như các [[kim loại kiềm]] khác,
Kim loại
[[Tập tin:Lithium element.jpg|thumb|left|150px|
[[Hệ số giãn nở nhiệt]] của
===Hóa học và hợp chất===
[[Tập tin:Butyllithium-hexamer-from-xtal-3D-balls-A.png|thumb|left|Cấu trúc bát diện (tím) của một đoạn [[n-
Khi đốt bằng ngọn lửa, các hợp chất của
|url=http://www.lyon.edu/webdata/users/fbeckford/CHM%20120/Lecture%20Notes/Chapter-14.ppt
|tiêu đề=University of Lyon course online (powerpoint) slideshow
Dòng 48:
}}</ref>
Các hợp chất hai cấu tử khác như [[halua]] ([[
Nhiều chất vô cơ của
{{Hợp chất
=== Đồng vị ===
Tỉ lệ các đồng vị
Sản xuất vũ khí hạt nhân và các ứng dụng vật lý hạt nhân khác chiếm tỷ lệ sử dụng
== Sự phổ biến ==
[[Tập tin:Elemental abundances.svg|thumb|350px|
===Vũ trụ===
Theo lý thuyết vũ trụ hiện đại,
[[Tập tin:Nova Centauri 2013 ESO.jpg|thumb|right|[[Nova Centauri 2013]] là sao đầu tiên có
Mặc dù nó là một trong 3 nguyên tố (cùng với heli và hydro) được tổng hợp từ Big Bang,
===Trên Trái Đất===
{|class="wikitable sortable" style="float:right; margin:5px; font-size: 90%;"
|+Sản lượng khai thác mỏ
|-
! Quốc gia
Dòng 121:
|}
Mặc dù
hàm lượng cao hơn đạt đến 7ppm được tìm thấy trong các [[mạch nhiệt dịch]].<ref name=enc/>
Hàm lượng
Theo cẩm nang
Trong những nơi có trữ lượng
Tháng 6 năm 2010, [[New York Times]] đưa ra thông báo rằng các nhà địa chất Hoa Kỳ đã tiến hành khảo sát vùng khô hạn của các hồ muối ở miền tây [[Afghanistan]] và tin rằng có trữ lượng
===Sinh học===
== Lịch sử ==
Dòng 139:
[[Petalit]] (LiAlSi<sub>4</sub>O<sub>10</sub>) được một nhà hóa học người [[Brazil]] [[José Bonifácio de Andrada e Silva]] phát hiện năm 1800 trong một mỏ trên đảo [[Utö]] [[Thụy Điển]].<ref>{{cite journal | url = http://www.biodiversitylibrary.org/item/29658#page/256/mode/1up | page= 239 | title = Des caractères et des propriétés de plusieurs nouveaux minérauxde Suède et de Norwège, avec quelques observations chimiques faites sur ces substances| last = D'Andraba | authorlink=José Bonifácio de Andrada| journal = Journal de chimie et de physique | volume = 51| date = 1800 }}</ref><ref name=mindat>{{Chú thích web|url=http://www.mindat.org/min-3171.html|tiêu đề=Petalite Mineral Information |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2009|nhà xuất bản=Mindat.org}}</ref><ref name=webelementshistory>{{Chú thích web|url=http://www.webelements.com/lithium/history.html|tiêu đề=Lithium:Historical information |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2009}}</ref><ref name="discovery">{{chú thích sách|title=Discovery of the Elements |last=Weeks |first=Mary|date=2003|page=124 |publisher=Kessinger Publishing |location=Whitefish, Montana, United States |isbn=0-7661-3872-0|url=http://books.google.com/?id=SJIk9BPdNWcC|access-date =ngày 10 tháng 8 năm 2009}}</ref> Tuy nhiên mãi cho đến năm 1817, [[Johan August Arfwedson]], làm việc trong một phòng thí nghiệm hóa của [[Jöns Jakob Berzelius]], phát hiện sự có mặt của một nguyên tố mới trong khi phân tích quặng petalit.<ref>{{cite journal | author = Berzelius |date = 1817 | title = Ein neues mineralisches Alkali und ein neues Metall | trans-title = A new mineral alkali and a new metal | journal = Journal für Chemie und Physik | volume = 21 | pages = 44–48 | url = http://books.google.com/books?id=kAsAAAAAMAAJ&pg=PA44 }} From p. 45: ''"Herr ''August Arfwedson'', ein junger sehr verdienstvoller Chemiker, der seit einem Jahre in meinem Laboratorie arbeitet, fand bei einer Analyse des Petalits von Uto's Eisengrube, einen alkalischen Bestandtheil, … Wir haben es ''Lithion'' genannt, um dadurch auf seine erste Entdeckung im Mineralreich anzuspielen, da die beiden anderen erst in der organischen Natur entdeckt wurden. Sein Radical wird dann Lithium genannt werden."'' (Mr. ''August Arfwedson'', a young, very meritorious chemist, who has worked in my laboratory for a year, found during an analysis of petalite from Uto's iron mine, an alkaline component … We've named it ''lithion'', in order to allude thereby to its first discovery in the mineral realm, since the two others were first discovered in organic nature. Its radical will then be named "lithium".)</ref><ref name=berzelius>{{Chú thích web |url=http://www.chemeddl.org/collections/ptl/ptl/chemists/bios/arfwedson.html |url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20101007084500/http://www.chemeddl.org/collections/ptl/ptl/chemists/bios/arfwedson.html |ngày lưu trữ=2010-10-07 |tiêu đề=Johan August Arfwedson |ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2009 |work=Periodic Table Live! |url-status=dead }}</ref><ref name=uwis>{{Chú thích web|url=http://genchem.chem.wisc.edu/lab/PTL/PTL/BIOS/arfwdson.htm|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20080605152857/http://genchem.chem.wisc.edu/lab/PTL/PTL/BIOS/arfwdson.htm|ngày lưu trữ=2008-06-05|tiêu đề=Johan Arfwedson|ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2009|url-status=dead}}</ref><ref name=vanderkrogt>{{Chú thích web|nhà xuất bản = Elementymology & Elements Multidict|tiêu đề = Lithium| tên 1 = Peter|họ 1 =van der Krogt|url =http://elements.vanderkrogt.net/element.php?sym=Li|ngày truy cập = ngày 5 tháng 10 năm 2010}}</ref> Nguyên tố này tạo thành các hợp chất tương tự như các hợp chất của [[natri]] và [[kali]], mặc dù hợp chất cacbonat và hydroxit của nó ít tan trong nước và có tính base hơn.<ref name=compounds>{{Chú thích web|url=http://www.chemguide.co.uk/inorganic/group1/compounds.html|tiêu đề=Compounds of the Group 1 Elements|ngày truy cập=ngày 10 tháng 8 năm 2009 |họ 1=Clark |tên 1=Jim |ngày tháng=2005}}</ref> Berzelius đặt tên vật liệu kiềm này là "''lithion''/''lithina''", từ tiếng Hy Lạp ''λιθoς'' (nghĩa là ''đá''), để chỉ trạng thái được phát hiện của nó là một khoáng chất rắn, trái với kali được phát hiện trong tro của thực vật, và natri được biết là một phần từ nồng độ của nó cao trong máu động vật. Ông đặt tên kim loại trong vật liệu này là "''lithium''".<ref name="krebs"/><ref name="webelementshistory"/><ref name="vanderkrogt"/>
Arfwedson sau đó chỉ ra rằng nguyên tố cùng tên này có mặt trong các khoáng vật như [[spodumene]] và [[lepidolit]].<ref name="webelementshistory"/> Năm 1818, [[Christian Gmelin]] là người đầu tiên quan sát các muối
Việc sản xuất và sử dụng
Nhu cầu
Sự phát triển của pin
==Sản xuất==
{{multiple image
| footer = Ảnh vệ tinh vùng Salar del Hombre Muerto, Argentina (trái), và [[Salar de Uyuni|Uyuni]], Bolivia (phải), các đồng bằng muối giàu
| align = right
| width1 = 160
Dòng 160:
| alt2 = alt2
}}
[[Tập tin:Lithium world production.svg|thumb|Đường cong sản lượng
Từ cuối [[Chiến tranh thế giới thứ hai]], sản xuất
Việc tách
catốt: <math>\mbox{Li}^{+}\mbox{*}+\mbox{e}^{-}\to \mbox{Li*}</math>
Dòng 170:
===Dự trữ===
Trữ lượng
Mỏ
Năm 2009, Bolivia đã thương lượng với Nhật Bản, Pháp, và Hàm Quốc để bắt đầu khai thác.<ref name="romero">{{chú thích báo|author= Romero, Simon |title= In Bolivia, a Tight Grip on the Next Big Resource |url=http://www.nytimes.com/2009/02/03/world/americas/03lithium.html?ref=world|work=The New York Times |date=ngày 2 tháng 2 năm 2009}}</ref> Theo [[USGS]], sa mạc [[Uyuni]] của Bolivia có trữ lượng 5,4 triệu tấn
Sau dự tụt giảm giá quy mô công nghiệp của sản phẩm
Một nguồn
Có nhiều quan điểm khác nhau về sản xuất tiềm năng tăng trưởng sản xuất
Tuy nhiên, theo một nghiên cứu được tiến hành năm 2011 tại [[Phòng thí nghiệm Lawrence Berkeley, Hoa Kỳ]] và [[Đại học California Berkeley]], trữ lượng ước tính hiện tại về
Vào ngày 9 tháng 6 năm 2014, ấn phẩm ''Financialist'' đươợc xuất bản bởi [[Credit Suisse]] chỉ ra rằng nhu cầu
===Giá cả===
Sau cuộc [[khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008]], những nhà cung cấp lớn như [[Sociedad Química y Minera]] (SQM) giảm giá [[
===Chiết xuất và nước biển===
Tính đến năm 2015 hầu hết
== Ứng dụng ==
[[Tập tin:Global Lithium Uses.svg|thumb|Ước tính lượng tiêu thụ
{{legend|#ef4f30|Sứ và thủy tinh (29%)}}
{{legend|#f9af20|Pin (27%)}}
Dòng 202:
{{legend|#e200f4|Dược phẩm (2%)}}
{{legend|#da003e|Khác (16%)}}]]
Vì [[nhiệt dung riêng]] lớn của nó (lớn nhất trong số các chất rắn),
===Sứ và thủy tinh===
===Điện và điện tử===
Vào các năm cuối của thế kỷ XX, do sở hữu [[Electrode potential|thế điện]] cao của nó,
===Chất bôi trơn===
Ứng dụng phổ biến thứ ba của
===Luyện kim===
===Các ứng dụng công nghiệp và hóa học khác===
[[Tập tin:FlammenfärbungLi.png|thumb|trái|100px|
* Các hợp chất
*
:2 Li<sub>2</sub>O<sub>2</sub> + 2 CO<sub>2</sub> → 2 Li<sub>2</sub>CO<sub>3</sub> + O<sub>2</sub>.
Một số hợp chất aforementioned hay [[
====Quang học====
[[
====Hữu cơ và polyme hóa học====
[[Hợp chất Organolithium]] được sử dụng rộng rãi trong sản xuất polyme hóa học. Trong ngành công nghiệp polyme mà người tiêu dùng chi phối những hợp chất này, hợp chất
====Ứng dụng quân sự====
[[Tập tin:US Navy 040626-N-5319A-006 An Anti-Submarine Warfare (ASW) MK-50 Torpedo is launched from guided missile destroyer USS Bulkeley (DDG 84).jpg|thumb|Sự ra đời của một quả ngư lôi sử dụng nguồn nguyên liệu từ
===Hạt nhân===
[[Tập tin:Castle Bravo Blast.jpg|trái|thumb|Hyđro
[[
===Y học===
Các muối
== Cảnh báo ==
{{NFPA 704|Health = 3|Flammability = 2|Reactivity = 2|S= W|caption=Dấu hiệu cháy kim cương gây nguy hiểm cho
Giống như các kim loại kiềm khác,
===Quy định===
Một số điều luật hạn chế việc bán [[pin
== Tham khảo ==
Dòng 275:
{{Sao bài viết tốt|phiên bản được chọn=26132065|thời gian=20 tháng 1 năm 2017}}
[[Thể loại:
|