Ném đĩa (tiếng Anh: discus hoặc discus throw) là một nội dung điền kinh trong đó vận động viên ném một chiếc đĩa hình tròn sao cho có quãng đường bay xa hơn đối thủ của mình. Đây là một môn thể thao cổ đại và được mô tả qua bức tượng nổi tiếng vào thế kỷ thứ 5 TCN của Myron, Discobolus hay Diskobólos (tiếng Việt: Lực sĩ ném đĩa). Mặc dù không nằm trong nội dung năm môn phối hợp hiện đại, đây lại là một trong năm phần thi của năm môn phối hợp Hy Lạp cổ đại, môn thi đấu có niên đại từ năm 708 TCN.[1]

Điền kinh
Ném đĩa
Nhà vô địch Thế vận hội Robert Harting.
Kỷ lục của nam
Thế giới Jürgen Schult (GDR) 74,08 m (1986)
Thế vận hội Virgilijus Alekna (LTU) 69,89 m (2004)
Kỷ lục của nữ
Thế giới Gabriele Reinsch (GDR) 76,80 m (1988)
Thế vận hội Martina Hellmann (GDR) 72,30 m (1988)

Lịch sử sửa

 
Phiên bản hiện đại của tượng Diskophoros, do Alkamenes tạc, đặt tại Bảo tàng Nghệ thuật Göteborg

Ném đĩa là một phần thủ tục của hầu hết các cuộc hội ngộ điền kinh ở mọi cấp độ và là môn thể thao có tính biểu tượng của Thế vận hội. Cuộc thi của nam nằm trong Thế vận hội Mùa hè kể từ kỳ đại hội đầu tiên năm 1896. Hình ảnh các vận động viên ném đĩa trở thành hình ảnh trang trí cho quảng cáo của các kỳ Thế vận hội đầu tiên, ví dụ như các con tem gây quỹ cho kỳ đại hội 1896 và áp phích chính của Thế vận hội Mùa hè 19201948.

Môn ném đĩa được khởi phát trở lại ở Magdeburg, Đức nhờ Christian Georg Kohlrausch và các học trò của ông vào thập niên 1870. Các tác phẩm của ông về ném đĩa và các kỹ thuật ném thời kỳ đầu đã được xuất bản từ năm 1880.

Vận động viên hiện đại đầu tiên có tư thế ném đĩa cùng lúc xoay toàn bộ thân người là František Janda-Suk của Čechy (nay là Cộng hòa Séc). Ông sáng tạo ra kĩ thuật này khi nghiên cứu tư thế của bức tượng Discobolus (người ném đĩa) nổi tiếng. Chỉ một năm sau khi phát triển kĩ thuật này ông đã giành được huy chương bạc Thế vận hội năm 1900.

Nội dung của nữ được bổ sung vào chương trình tại Thế vận hội Mùa hè 1928, mặc dù phụ nữ đã thi đấu ném đĩa tại một số cấp độ quốc gia và khu vực từ trước đó.

Mô tả sửa

Chiếc đĩa (discus), đối tượng được ném, là một đĩa nặng lồi hai bên. Đối với nội dung của nam đĩa có khối lượng 2 kilôgam (4,4 lb) cùng đường kính 0,219 – 0,221 m. Đối với nữ lần lượt là 1 kilôgam (2,2 lb) và 0,180 – 0,182 m.

Theo luật của IAAF, các vận động viên nam thiếu niên (16–17 tuổi) ném đĩa nặng 1,5 kilôgam (3,3 lb), nam trẻ (18–19 tuổi) ném đĩa đặc biệt nặng 1,75 kilôgam (3,9 lb), còn các vận động viên nữ ở các nhóm tuổi trên ném đĩa nặng 1 kg.

Trong thi đấu quốc tế, các vận động nam trưởng thành tuổi từ 20 tới 49 ném đĩa 2 kg. Đĩa 1,5 kilôgam (3,3 lb) dành cho lứa tuổi 50–59, trong khi lứa tuổi 60 trở lên dùng đĩa 1 kilôgam (2,2 lb). Các nữ vận động viên trưởng thành dưới 74 tuổi ném đĩa 1 kilôgam (2,2 lb) còn từ tuổi 75 trở về sau là đĩa nặng 0,75 kilôgam (1,7 lb).

Hai mặt của một chiếc đĩa thông thường làm từ chất dẻo, gỗ, sợi thủy tinh, sợi cacbon hoặc kim loại, với vành và lõi bằng kim loại để đạt trọng lượng mong muốn. Vành phải trơn tru bằng phẳng, không bị lởm chởm và không có chỗ để ngón tay. Một chiếc đĩa có vành nặng hơn tạo ra mômen động lượng lớn hơn ở cùng tốc độ quay, do đó bay ổn định hơn nhưng lại khó ném hơn. Tuy vậy nếu ném đúng cách thì đĩa có vành nặng hơn sẽ ném xa hơn. Đôi khi người ta cũng dùng đĩa cao su rắn.

Khi thực hiện cú ném, vận động viên đứng ở một vòng tròn đường kính 2.5 m (8 ft 214 in), thụt vào 20 mm trong một bệ bê tông. Khi chuẩn bị ném, người ném thường quay lưng lại với hướng ném. Người đó sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ (đối với người thuận tay phải) khoảng một vòng rưỡi trong vòng tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Chiếc đĩa phải đáp xuống khu vực hình quạt có góc ở tâm là 34,92 độ. Luật thi đấu của ném đĩa giống gần như hoàn toàn với luật của đẩy tạ, ngoại trừ vòng tròn lớn hơn, không có tấm chặn và không có luật liên quan tới cách ném.

Trọng tài đo khoảng cách từ rìa ngoài vòng tròn tới điểm tiếp đất và các khoảng cách tính theo mét sẽ được làm tròn tới số thập phân thứ hai. Cú ném xa nhất của vận động viên trong số các cú ném cho phép, thường là ba tới sáu lần, sẽ là kết quả cuối cùng của người đó. Người nào có cú ném đúng luật xa nhất là người chiến thắng. Nếu có kết quả hòa thì sẽ so sánh tiếp kết quả xem ai có cú ném tốt thứ hai xa hơn.

Cử động cơ bản là cử động ngang vai thuận tay. Chiếc đĩa sẽ tách ra khỏi ngón trỏ hoặc ngón giữa của bàn tay ném. Đĩa sẽ xoay thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn từ trên xuống đối với người thuận tay phải, và ngược chiều kim đồng hồ đối với người thuận tay trái. Cùng với việc đạt động lượng tối đa khi ném đĩa, tầm xa của cú ném cũng được quyết định bởi quỹ đạo mà người ném tạo ra, cũng như hoạt động khí động học của chiếc đĩa. Nói chung cú ném ngược chiều gió vừa phải sẽ đạt khoảng cách tối đa. Một chiếc đĩa xoay nhanh hơn tạo ra tính ổn định hồi chuyển lớn hơn. Kĩ thuật ném đĩa không dễ để nắm bắt và cần nhiều kinh nghiệm nên các vận động viên ném đĩa hàng đầu thường ở độ tuổi 30 trở lên.

Top 15 vận động viên xuất sắc nhất sửa

 
Robert Garrett tại Thế vận hội Mùa hè 1896
 
Gerd Kanter ở Osaka

Tính tới tháng 6 năm 2015.[2][3]

Nam sửa

Hạng Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày xác lập
1 74.08 m (243 ft 012 in)   Jürgen Schult (GDR) Neubrandenburg 6 tháng 6 năm 1986
2 73.88 m (242 ft 412 in)   Virgilijus Alekna (LTU) Kaunas 3 tháng 8 năm 2000
3 73.38 m (240 ft 834 in)   Gerd Kanter (EST) Helsingborg 4 tháng 9 năm 2006
4 71.86 m (235 ft 9 in)   Yuriy Dumchev (URS) Moskva 29 tháng 5 năm 1983
5 71.84 m (235 ft 814 in)   Piotr Małachowski (POL) Hengelo 8 tháng 6 năm 2013
6 71.70 m (235 ft 234 in)   Róbert Fazekas (HUN) Szombathely 14 tháng 7 năm 2002
7 71.50 m (234 ft 634 in)   Lars Riedel (GER) Wiesbaden 3 tháng 5 năm 1997
8 71.32 m (233 ft 1134 in)   Ben Plucknett (USA) Eugene 4 tháng 6 năm 1983
9 71.26 m (233 ft 912 in)   John Powell (USA) San Jose 9 tháng 6 năm 1984
71.26 m (233 ft 912 in)   Rickard Bruch (SWE) Malmö 15 tháng 11 năm 1984
71.26 m (233 ft 912 in)   Imrich Bugár (TCH) San Jose 25 tháng 5 năm 1985
12 71.18 m (233 ft 614 in)   Art Burns (USA) San Jose 19 tháng 7 năm 1983
13 71.16 m (233 ft 512 in)   Wolfgang Schmidt (GDR) Berlin 9 tháng 8 năm 1978
14 71.14 m (233 ft 434 in)   Anthony Washington (USA) Salinas 22 tháng 5 năm 1996
15 71.06 m (233 ft 112 in)   Luis Delís (CUB) La Habana 21 tháng 5 năm 1983

Nữ sửa

Hạng Thành tích Vận động viên Địa điểm Ngày xác lập
1 76.80 m (251 ft 1112 in)   Gabriele Reinsch (GDR) Neubrandenburg 9 tháng 7 năm 1988
2 74.56 m (244 ft 714 in)   Zdeňka Šilhavá (TCH) Nitra 26 tháng 8 năm 1984
74.56 m (244 ft 714 in)   Ilke Wyludda (GDR) Neubrandenburg 23 tháng 7 năm 1989
4 74.08 m (243 ft 012 in)   Diana Sachse (GDR) Karl-Marx-Stadt 20 tháng 6 năm 1987
5 73.84 m (242 ft 3 in)   Daniela Costian (ROU) Bucharest 30 tháng 4 năm 1988
6 73.36 m (240 ft 8 in)   Irina Meszynski (GDR) Praha 17 tháng 8 năm 1984
7 73.28 m (240 ft 5 in)   Galina Savinkova (URS) Donetsk 8 tháng 9 năm 1984
8 73.22 m (240 ft 212 in)   Tsvetanka Khristova (BUL) Kazanlak 19 tháng 4 năm 1987
9 73.10 m (239 ft 934 in)   Gisela Beyer (GDR) Berlin 20 tháng 7 năm 1984
10 72.92 m (239 ft 234 in)   Martina Hellmann (GDR) Potsdam 20 tháng 8 năm 1987
11 72.14 m (236 ft 8 in)   Galina Murašova (URS) Praha 17 tháng 8 năm 1984
12 71.80 m (235 ft 634 in)   Mariya Vergova (BUL) Sofia 13 tháng 7 năm 1980
13 71.68 m (235 ft 2 in)   Tiêu Diễm Linh (CHN) Bắc Kinh 14 tháng 3 năm 1992
14 71.58 m (234 ft 10 in)   Ellina Zvereva (URS) Leningrad 12 tháng 6 năm 1988
15 71.50 m (234 ft 634 in)   Evelin Jahl (GDR) Potsdam 10 tháng 5 năm 1980

Vận động viên giành huy chương Thế vận hội sửa

Nam sửa

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Athens 1896
chi tiết
  Robert Garrett (USA)   Panagiotis Paraskevopoulos (GRE)   Sotirios Versis (GRE)
Paris 1900
chi tiết
  Rudolf Bauer (HUN)   František Janda-Suk (BOH)   Richard Sheldon (USA)
St. Louis 1904
chi tiết
  Martin Sheridan (USA)   Ralph Rose (USA)   Nikolaos Georgantas (GRE)
Luân Đôn 1908
chi tiết
  Martin Sheridan (USA)   Merritt Giffin (USA)   Bill Horr (USA)
Stockholm 1912
chi tiết
  Armas Taipale (FIN)   Richard Byrd (USA)   James Duncan (USA)
Antwerpen 1920
chi tiết
  Elmer Niklander (FIN)   Armas Taipale (FIN)   Gus Pope (USA)
Paris 1924
chi tiết
  Bud Houser (USA)   Vilho Niittymaa (FIN)   Thomas Lieb (USA)
Amsterdam 1928
chi tiết
  Bud Houser (USA)   Antero Kivi (FIN)   James Corson (USA)
Los Angeles 1932
chi tiết
  John Anderson (USA)   Henri LaBorde (USA)   Paul Winter (FRA)
Berlin 1936
chi tiết
  Ken Carpenter (USA)   Gordon Dunn (USA)   Giorgio Oberweger (ITA)
Luân Đôn 1948
chi tiết
  Adolfo Consolini (ITA)   Giuseppe Tosi (ITA)   Fortune Gordien (USA)
Helsinki 1952
chi tiết
  Sim Iness (USA)   Adolfo Consolini (ITA)   James Dillion (USA)
Melbourne 1956
chi tiết
  Al Oerter (USA)   Fortune Gordien (USA)   Des Koch (USA)
Roma 1960
chi tiết
  Al Oerter (USA)   Rink Babka (USA)   Dick Cochran (USA)
Tokyo 1964
chi tiết
  Al Oerter (USA)   Ludvík Daněk (TCH)   Dave Weill (USA)
Thành phố México 1968
chi tiết
  Al Oerter (USA)   Lothar Milde (GDR)   Ludvík Daněk (TCH)
München 1972
chi tiết
  Ludvík Daněk (TCH)   Jay Silvester (USA)   Ricky Bruch (SWE)
Montréal 1976
chi tiết
  Mac Wilkins (USA)   Wolfgang Schmidt (GDR)   John Powell (USA)
Moskva 1980
chi tiết
  Viktor Rashchupkin (URS)   Imrich Bugár (TCH)   Luis Delís (CUB)
Los Angeles 1984
chi tiết
  Rolf Danneberg (FRG)   Mac Wilkins (USA)   John Powell (USA)
Seoul 1988
chi tiết
  Jürgen Schult (GDR)   Romas Ubartas (URS)   Rolf Danneberg (FRG)
Barcelona 1992
chi tiết
  Romas Ubartas (LTU)   Jürgen Schult (GER)   Roberto Moya (CUB)
Atlanta 1996
chi tiết
  Lars Riedel (GER)   Vladimir Dubrovshchik (BLR)   Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Sydney 2000
chi tiết
  Virgilijus Alekna (LTU)   Lars Riedel (GER)   Frantz Kruger (RSA)
Athens 2004
chi tiết
  Virgilijus Alekna (LTU)   Zoltán Kővágó (HUN)   Aleksander Tammert (EST)
Bắc Kinh 2008
chi tiết
  Gerd Kanter (EST)   Piotr Małachowski (POL)   Virgilijus Alekna (LTU)
Luân Đôn 2012
chi tiết
  Robert Harting (GER)   Ehsan Haddadi (IRI)   Gerd Kanter (EST)

Nữ sửa

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Amsterdam 1928
chi tiết
  Halina Konopacka (POL)   Lillian Copeland (USA)   Ruth Svedberg (SWE)
Los Angeles 1932
chi tiết
  Lillian Copeland (USA)   Ruth Osburn (USA)   Jadwiga Wajs (POL)
Berlin 1936
chi tiết
  Gisela Mauermayer (GER)   Jadwiga Wajs (POL)   Paula Mollenhauer (GER)
Luân Đôn 1948
chi tiết
  Micheline Ostermeyer (FRA)   Edera Gentile (ITA)   Jacqueline Mazéas (FRA)
Helsinki 1952
chi tiết
  Nina Romashkova (URS)   Yelisaveta Bagriantseva (URS)   Nina Dumbadze (URS)
Melbourne 1956
chi tiết
  Olga Fikotová (TCH)   Irina Beglyakova (URS)   Nina Romashkova (URS)
Roma 1960
chi tiết
  Nina Romashkova (URS)   Tamara Press (URS)   Lia Manoliu (ROU)
Tokyo 1964
chi tiết
  Tamara Press (URS)   Ingrid Lotz (EUA)   Lia Manoliu (ROU)
Thành phố México 1968
chi tiết
  Lia Manoliu (ROU)   Liesel Westermann (FRG)   Jolán Kleiber-Kontsek (HUN)
München 1972
chi tiết
  Faina Melnyk (URS)   Argentina Menis (ROU)   Vasilka Stoeva (BUL)
Montréal 1976
chi tiết
  Evelin Schlaak (GDR)   Mariya Vergova (BUL)   Gabriele Hinzmann (GDR)
Moskva 1980
chi tiết
  Evelin Jahl (GDR)   Mariya Petkova (BUL)   Tatyana Lesovaya (URS)
Los Angeles 1984
chi tiết
  Ria Stalman (NED)   Leslie Deniz (USA)   Florența Crăciunescu (ROU)
Seoul 1988
chi tiết
  Martina Hellmann (GDR)   Diana Gansky (GDR)   Tsvetanka Khristova (BUL)
Barcelona 1992
chi tiết
  Maritza Martén (CUB)   Tsvetanka Khristova (BUL)   Daniela Costian (AUS)
Atlanta 1996
chi tiết
  Ilke Wyludda (GER)   Natalya Sadova (RUS)   Ellina Zvereva (BLR)
Sydney 2000
chi tiết
  Ellina Zvereva (BLR)   Anastasia Kelesidou (GRE)   Iryna Yatchenko (BLR)
Athens 2004
chi tiết
  Natalya Sadova (RUS)   Anastasia Kelesidou (GRE)   Věra Pospíšilová-Cechlová (CZE)[4]
Bắc Kinh 2008
chi tiết
  Stephanie Brown Trafton (USA)   Yarelys Barrios (CUB)   Olena Antonova (UKR)
Luân Đôn 2012
chi tiết
  Sandra Perković (CRO)   Lý Diễm Phượng (CHN)   Yarelys Barrios (CUB)
Rio de Janeiro 2016
chi tiết
  Sandra Perković (CRO)   Mélina Robert-Michon (FRA)   Denia Caballero (CUB)

Huy chương giải vô địch thế giới sửa

Nam sửa

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Helsinki 1983   Imrich Bugár (TCH)   Luis Delís (CUB)   Gejza Valent (TCH)
Roma 1987   Jürgen Schult (GDR)   John Powell (USA)   Luis Delís (CUB)
Tokyo 1991   Lars Riedel (GER)   Erik de Bruin (NED)   Attila Horváth (HUN)
Stuttgart 1993   Lars Riedel (GER)   Dmitriy Shevchenko (RUS)   Jürgen Schult (GER)
Göteborg 1995   Lars Riedel (GER)   Vladimir Dubrovshchik (BLR)   Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Athens 1997   Lars Riedel (GER)   Virgilijus Alekna (LTU)   Jürgen Schult (GER)
Sevilla 1999   Anthony Washington (USA)   Jürgen Schult (GER)   Lars Riedel (GER)
Edmonton 2001   Lars Riedel (GER)   Virgilijus Alekna (LTU)   Michael Möllenbeck (GER)
Saint-Denis 2003   Virgilijus Alekna (LTU)   Róbert Fazekas (HUN)   Vasiliy Kaptyukh (BLR)
Helsinki 2005   Virgilijus Alekna (LTU)   Gerd Kanter (EST)   Michael Möllenbeck (GER)
Osaka 2007   Gerd Kanter (EST)   Robert Harting (GER)   Rutger Smith (NED)
Berlin 2009   Robert Harting (GER)   Piotr Małachowski (POL)   Gerd Kanter (EST)
Daegu 2011   Robert Harting (GER)   Gerd Kanter (EST)   Ehsan Haddadi (IRI)
Moskva 2013   Robert Harting (GER)   Piotr Małachowski (POL)   Gerd Kanter (EST)
Bắc Kinh 2015   Piotr Małachowski (POL)   Philip Milanov (BEL)   Robert Urbanek (POL)

Nữ sửa

Đại hội Vàng Bạc Đồng
Helsinki 1983   Martina Opitz (GDR)   Galina Murasova (URS)   Mariya Petkova (BUL)
Roma 1987   Martina Hellmann (GDR)   Diana Gansky (GDR)   Tsvetanka Khristova (BUL)
Tokyo 1991   Tsvetanka Khristova (BUL)   Ilke Wyludda (GER)   Larisa Mikhalchenko (URS)
Stuttgart 1993   Olga Chernyavskaya (RUS)   Daniela Costian (AUS)   Mẫn Xuân Phong (CHN)
Göteborg 1995   Ellina Zvereva (BLR)   Ilke Wyludda (GER)   Olga Chernyavskaya (RUS)
Athens 1997   Beatrice Faumuina (NZL)   Ellina Zvereva (BLR)   Natalya Sadova (RUS)
Sevilla 1999   Franka Dietzsch (GER)   Anastasia Kelesidou (GRE)   Nicoleta Grasu (ROU)
Edmonton 2001   Ellina Zvereva (BLR)   Nicoleta Grasu (ROU)   Anastasia Kelesidou (GRE)
Saint-Denis 2003   Irina Yatchenko (BLR)   Anastasia Kelesidou (GRE)   Ekaterini Voggoli (GRE)
Helsinki 2005   Franka Dietzsch (GER)   Natalya Sadova (RUS)   Věra Pospíšilová-Cechlová (CZE)
Osaka 2007   Franka Dietzsch (GER)   Yarelys Barrios (CUB)   Nicoleta Grasu (ROU)
Berlin 2009   Dani Samuels (AUS)   Yarelys Barrios (CUB)   Nicoleta Grasu (ROU)
Daegu 2011   Lý Diễm Phượng (CHN)   Nadine Müller (GER)   Yarelis Barrios (CUB)
Moskva 2013   Sandra Perković (CRO)   Mélina Robert-Michon (FRA)   Yarelys Barrios (CUB)
Bắc Kinh 2015   Denia Caballero (CUB)   Sandra Perković (CRO)   Nadine Müller (GER)

Tham khảo sửa

Liên kết ngoài sửa