Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuyến thượng thận”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
JackieBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm ckb:ئاڵگی ئەدرینال
n Thêm thể loại using AWB
Dòng 9:
:* Lớp trong (lớp lưới) tiết [[hormon]] điều hòa [[sinh dục nam tính]], trong đó chủ yếu là [[anđrôgen]], ngoài ra còn có một lượng không đáng kể [[ơstrôgen]]. [[Anđrôgen]] có tác dụng lên sự phát triển các đặc tính nam. Trong quá trình phát triển phôi, sự phân hóa giới tính nam chủ yếu là do tác dụng của [[anđrôgen]]. Đến tuổi dậy thì, [[anđrôgen]] cùng với [[hormon]] [[tinh hoàn]] ([[testôstêrôn]]) kic hs thích cơ quan sinh dục phát triển. Tuyến trên thận ở nữ cũng tiết loại [[hormon]] này, nếu tiết nhiều trong thời kì còn là thai nhi, có thể phát triển tính nam (thể hiện ở cơ quan sinh sản về bề ngoài hơi giống nam giới).
* Miền tủy: là một bộ phận thuộc [[hệ thần kinh giao cảm]], được coi như [[hạch giao cảm]], bao gồm các [[noron]] sau hạch đã bị biến đổi, chỉ có thân mà không có sợi nhánh và sợi trục được chi phối bởi các [[sợi trước hạch]] của hệ giao cảm. Khi bị kích thích, các tế bào tuyến tiết ra [[adrenalin]] và [[noradenalin]] có tác dụng giống với [[thần kinh giao cảm]], nhưng hiệu quả có tác dụng kéo dài hơn khoảng mười lần vì chúng bị phân hủy chậm hơn [[chất truyền tin thần kinh]] ([[chất môi giới thần kinh]]). Tác dụng của [[hormon]] tủy tuyến trên thận là làm tăng nhịp tim, tăng lực co tim, tăng nhịp thở, dãn phế quản, tăng huyết áp, tăng đường huyết.
 
 
== Hội chứng tuyến thượng thận ==
Hàng 48 ⟶ 47:
''1.3. Huyết áp hạ.'' Hạ cả số tối đa và tối thiểu, nhất là trong đợt tiến triển. Người bệnh bị nhức đầu hoa mắt, có xu hướng thỉu đi.
 
''1.4. Gầy, sút nhanh.'' Trong vài tháng có thể sút 3-4 3–4 kg.
 
'''2. Cường vỏ thượng thận:'''
Hàng 118 ⟶ 117:
[[Thể loại:Hệ nội tiết]]
[[Thể loại:Hệ thần kinh thực vật]]
[[Thể loại:Tuyến nội tiết]]
 
[[ar:غدة كظرية]]