Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nông Hạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
n clean up, replaced: → (14) using AWB
Dòng 3:
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam
| tên = Nông Hạ
| vai trò hành chính = Xã
| hình =
| ghi chú hình =
| vĩ độ = 21
| kinh độ = 105
| vĩ phút = 58
| vĩ giây = 32
Dòng 14:
| kinh giây = 35
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 57,27 km²<ref name=MS/>
| dân số = 3561 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 1999
| mật độ dân số = 62 người/km²
| dân tộc =
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng =
| tỉnh = [[Bắc Kạn]]
| huyện = [[Chợ Mới]]
| thành lập = 1964<ref>150/1964/QĐ-NV</ref>
| trụ sở UBND =
Dòng 38:
Xã Nông Hạ có diện tích 57,27&nbsp;km², dân số năm 1999 là 3561 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =2012-4-10 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 62 người/km².
 
Theo Cổng thông tin điện tử chính phủ, xã Nông Hạ có diện tích 57&nbsp;km², dân số khoảng 3,791 người, mật độ dân số đạt 66,5 người/km².<ref>[http://gis.chinhphu.vn/ Bản đồ Cổng thông tin điện tử chính phủ]</ref> Nông Hạ có tuyến [[quốc lộ 3]] chạy trên địa bàn, song song với [[sông Cầu]]. Ngoài ra, Nông Hạ còn có các dòng suối phụ lưu của sông Cầu chảy trên địa phận như suối Khe Thuồng ở tả ngạn, suối Quân và khuổi Thi ở hữu ngạn.
 
Xã Nông Hạ được chia thành các xóm bản: Nà Bia, Nà Cù, Nà Quang, Nà Cắn, Khe Thuổng, Nà Bản, Cao Thanh, Rẻo Dài, Phố 62, Nà Mẩy, Tết, Xì Nghiệp, Khe Thỉ 1, Khe Thỉ 2.