Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 53:
:Soán vị là một hành động, một sự kiện nên nó mang nghĩa chung, nhưng bản tiếng Trung ghi rõ là "thiện nhượng chế", vì vậy tính chất quan trọng hơn nhiều. Còn lập luận của CNBH chỉ lưu ý là ngoài tiếng Trung, thì sử Việt, Nhật, Triều có ghi chép về thiện nhượng không, thì mình cho rằng chúng ta nên dò lại dẫn chứng, nhưng mình tin rằng tìm các thuật ngữ "thiện nhượng", "thiện vị", "nhượng vị" trong cổ sử chữ Hán của Việt Nam, Nhật Bản, Triều Tiên không khó, tuy nhiên cần có thời gian. Mình nhớ là đã có đọc thấy, nên có thể khẳng định. [[Thành viên:Thái Nhi|Thái Nhi]] ([[Thảo luận Thành viên:Thái Nhi|thảo luận]]) 15:16, ngày 30 tháng 8 năm 2013 (UTC)
::Chúng ta thử thuyết phục bằng cách này, dẫn chứng một câu bằng chữ Hán trong cổ sử, trong đó ghi rõ ''vua A thiện vị (nhượng vị, thiện nhượng) cho con'', để thử thuyết phục bạn ấy xem sao. [[Thành viên:Thái Nhi|Thái Nhi]] ([[Thảo luận Thành viên:Thái Nhi|thảo luận]]) 15:35, ngày 30 tháng 8 năm 2013 (UTC)
 
::kể thì đưa thử ví dụ cũng là cách hay đó, mình thử lấy trường hợp Nghĩa Bản vương nhường ngôi Anh Tổ vương ở [[vương quốc Lưu Cầu]]. Rõ ràng trong này ghi chép Nghĩa Bản giao quyền nhiếp chính cho Anh Tổ, sau 7 năm thấy lòng người quy phục liền "nhượng vị" để ẩn cư.
 
宋淳祐九年己酉即位。
 
攝政:英祖<small>【本國攝政,自英祖始。勤職七年,受禪就位】</small>
 
義本王爲人天資削弱,仁而少斷。就位之後,饑饉頻加,疫癘大作,人民半失。義本大驚,召群臣曰:「先君之世,國豐民安。今予無徳,饑疫并行,是天之所棄也。予要讓位于有徳而退。卿等爲我擧之。」群臣僉曰:「恵祖世主之嫡子,名英祖,生有瑞徴,聖徳大著。國人敬之。」義本大喜,召英祖,攝國事,果然疫止年豐。攝政七年,人心皆歸之。宋寶祐七年己未,義本年五十四,在位十一年。諭英祖曰:「予爲天所棄,致民半失。今汝秉政,年豐民泰,乃天之所眷也。宜承大統,為民父母。」英祖固辭。群臣皆勸之。義本遂讓位于英祖而隱。其隱處今無可考,故壽薨不傳。<small>【起舜天丁未,盡義本己未。凡三王,七十三年】</small>