Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hòa thượng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 15:
==Tại Việt Nam hiện nay==
 
Theo quy định trong Hiến chương [[Giáo hội Phật giáo Việt Nam]], danh"Được hiệutấn Hòaphong Hoà thượng chỉnhững đượcThượng dùngtoạ đốitừ với60 cáctuổi vịđời, Tăng40 tuổi đạo tuổitrở lên, có đạo từhạnh, 40 nămcông trởđức lênvới tínhĐạo theopháp [[hạ lạp]]dân tộc, do tuổiBan đờiTrị từsự 60Tỉnh trởhội, Thành hội đề nghị lên. DanhBan hiệuThường nàytrực Hội đồng Trị sự để xét duyệt, đệ trình Thường trực Hội đồng Chứng minh phê chuẩn, được Hội nghị TW thông qua hay Đại hội Phật giáo toàn quốc tấn phong bởivới Giáomột Nghị quyết và một giáo chỉ từdo Đức [[Hộipháp đồngchủ]] chứngban minh]hành" ([http://www.phattuvietnam.net/index.php?nv=News&at=article&sid=5]).
 
Bên cạnh đó, danh hiệu "Đại lão Hòa thượng" được dùng để gọi những vị Hòa thượng có tuổi đạo từ 60 năm trở lên tính theo hạ lạp, thông thường là 80 tuổi đời trở lên.
Dòng 21:
==Tham khảo==
 
*[Hiến chương [http://www.phattuvietnam.net Giáo hội Phật giáo Việt Nam http://www.phattuvietnam.net/index.php?nv=News&at=article&sid=5] <!-- link trực tiếp không phải Hiến chương, nên sửa lại cho chính xác -->
*''Fo Guang Ta-tz'u-tien'' 佛光大辭典. Fo Guang Ta-tz'u-tien pien-hsiu wei-yuan-hui 佛光大辭典編修委員會. Taipei: Fo-kuang ch'u-pan-she, 1988. (Phật Quang Đại Từ Điển. Phật Quang Đại Từ Điển biên tu uỷ viên hội. Đài Bắc: Phật Quang xuất bản xã, 1988.)
*''Das Lexikon der Östlichen Weisheitslehren'', Bern 1986.