Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giáo hoàng Agapêtô II”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Chú thích: replaced: {{tham khảo}} → {{tham khảo|2}} using AWB
n clean up, replaced: giáo hoàng → Giáo hoàng (5) using AWB
Dòng 15:
'''Agapêtô''' ([[Latinh]]: ''Agapitus II'') là vị [[giáo hoàng]] thứ 129 của [[Giáo hội Công giáo Rôma|Giáo hội Công giáo]].
 
Theo niên giám [[Tòa Thánh]] năm 1806 thì ông đắc cử giáoGiáo hoàng vào năm 946 và ở ngôi giáoGiáo hoàng trong 9 năm 6 hoặc 7 tháng<ref>[http://books.google.com.vn/books?id=NB5Slx3OwHcC&pg=PA95&dq=Annuario+Pontificio&hl=vi&sa=X&ei=590QUuTWLsjs2wXOhoDwAg&ved=0CEUQ6AEwAw#v=onepage&q=Annuario%20Pontificio&f=false Annuario pontificio 1806, Google sách]</ref>. [[Niên giám tòa thánh]] năm 2003 xác định triều đại của ông kéo dài từ ngày 10 tháng 5 năm 946 cho tới tháng 12 năm 955.
 
Giáo hoàng Agapitus II sinh tại [[Roma|Rôma]]. Vị thế của [[Alberic]] bị suy yếu trầm trọng, điều này làm cho Agapito có thể xoá bỏ phần nào đó quyền thế xâm nhập của Alberic. Tuy nhiên, mây mù mới lại xuất hiện cuốn chân trời: [[Otto I của đế quốc La Mã Thần thánh|Otto I]]. Năm 954 Alberic II băng hà, Rôma được giải phóng.
Dòng 24:
== Tham khảo ==
{{Commonscat|Agapetus II}}
* 265 Đức Giáo Hoànghoàng, Thiên Hựu Nguyễn Thành Thống, NXB Văn Hóa Thông tin, xuất bản tháng 5 năm 2009.
* Các vị giáoGiáo hoàng của giáo hội toàn cầu, hội đồng giám mục Việt Nam [http://v3.hdgmvietnam.org/Default.aspx?tabid=66&error=Object+reference+not+set+to+an+instance+of+an+object.]
* Tóm lược tiểu sử các Đức Giáo Hoànghoàng, Đà Nẵng 2003,Jos. TVT chuyển ngữ từ Tiếng Anh.
 
{{Giáo hoàng|