Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thạnh An, Thạnh Hóa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Lịch sử: Fix, replaced: nhân khẩu → người |
n clean up, replaced: UBND → ủy ban nhân dân (3) using AWB |
||
Dòng 23:
| huyện = [[Thạnh Hóa]]
| thành lập = 2003<ref>50/2003/NĐ-CP</ref>
| trụ sở
| mã hành chính = 27895<ref name=MS/>
| mã bưu chính =
Dòng 31:
Xã Thạnh An có diện tích 64,89 km², dân số năm 2003 là 3065 người,<ref name=MS>{{chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | title =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | accessdate =2012-4-10 | publisher =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 47 người/km².
* Chủ tịch
==Điều kiện tự nhiên==
* Dân số:có 715hộ, có 148 hộ thuộc diện nghèo.
Dòng 52:
Có 4 con lộ chính là lộ Bến kè, lộ Bắc Đông mới, lộ Bắc Đông cũ, lộ Cầu Búng (mới mở) có tổng chiều dài hơn 34 km được trãi sỏi đỏ. Nhiều tuyến lộ nông thôn khác được làm bằng vốn nhà nước và nhân dân cũng khá nhiều. Bây giờ xe 4 bánh đã đến được trung tâm xã.
Các tuyến lộ Bến Kè-Ngã 5 Hoàng Gia, tuyến cặp kênh Bắc Đông cũ, tuyến Cầu Bún-
Kênh Bắc Đông mới được thông luồng. Kênh bắc Đông cũ được nạo vét. Các con kênh sườn, kênh nội đồng được mở rộng, đào sâu thêm, đã góp phần tiêu thoát nước cho cây trồng, rửa phèn cho đất đai, thuận lợi cho giao thông thuỷ.
|