Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngành Giun tròn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n replaced: |thumb| → |nhỏ| (2)
Dòng 36:
 
== Phân loại học ==
[[File:Eophasma jurasicum.JPG|thumbnhỏ|''Eophasma jurasicum'', nematode hóa thạch]]
 
Nhóm giun tròn ban đầu được [[Karl Rudolphi]] xác định năm 1808<ref name="phylumname">{{chú thích tạp chí | author = Chitwood BG | title = The English word "Nema" Revised | journal = Systematic Zoology in Nematology Newsletter | volume = 4 | issue = 45 | pages = 1619 | year = 1999 | month = December | pmid = | doi = | url = http://plpnemweb.ucdavis.edu/Nemaplex/General/Phylumname.htm }}</ref> với tên là '''Nematoidea''', trong tiếng Hy Lạp Cổ νῆμα (''nêma, nêmatos'', 'đe dọa') và -eiδἠς (''-eidēs'', 'loài'). Nó đã được phân loại lại thành họ '''Nematodes''' bởi [[Hermann Burmeister|Burmeister]] năm 1837<ref name="phylumname" /> và bộ '''Nematoda''' bởi [[Karl Moriz Diesing|K. M. Diesing]] năm 1861.<ref name="phylumname" />
Dòng 74:
 
== Dịch tễ học ==
[[File:Intestinal nematode infections world map - DALY - WHO2002.svg|thumbnhỏ|400px|[[Năm sống điều chỉnh theo bệnh tật]] đối với các bệnh đường ruột nhiễm giun trên 100.000&nbsp;dân năm 2002.<div class="references-small" style="-moz-column-count:3; column-count:3;">{{legend|#b3b3b3|không dữ liệu}} {{legend|#ffff65|nhỏ hơn 25}} {{legend|#fff200|25–50}} {{legend|#ffdc00|50–75}} {{legend|#ffc600|75–100}} {{legend|#ffb000|100–120}} {{legend|#ff9a00|120–140}} {{legend|#ff8400|140–160}} {{legend|#ff6e00|160–180}} {{legend|#ff5800|180–200}} {{legend|#ff4200|200–220}} {{legend|#ff2c00|220–240}} {{legend|#cb0000|lớn hơn 240}}</div>]]
 
Một số loài giun tròn gây nên bệnh đường ruột ở con người như [[giun đũa]], [[trichuriasis]] và [[giun mốc]].