Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dướng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
| species = '''''B. papyrifera'''''
| binomial = ''Broussonetia papyrifera''
| binomial_authority = ([[Carl von LinnéLinnaeus|L.]]) [[Charles Louis L'Héritier de Brutelle|L'Hér.]] ex [[Étienne Pierre Ventenat|Vent.]], 1799
| synonyms =
* ''Morus papyrifera'' L.
}}
 
'''Dướng''', tên gọi khác '''ró''', '''cốc''', '''cấu''', '''dâu giấy''', '''''dó''''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Broussonetia papyrifera'''''), từ đồng nghĩa ''Morus papyrifera'' L.) là một loài cây gỗ trong [[họ Dâu tằm]] (Moraceae), có nguồn gốc ở miền đông [[châu Á]]. Loài này được (L.) L'Hér. ex Vent. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1799.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl/record/kew-2683772| title=''Broussonetia papyrifera''|accessdate=15-9-2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref>
 
==Mô tả==
[[Tập tin:2009 Berry in Wuhan.JPG|trái|nhỏ]]
Nó là loài cây thân gỗ nhỏ, lá sớm rụng, có thể cao tới 15 m. Các lá có hình dạng không cố định (thậm chí trên cùng một cành), nhưng nói chung có dạng hình tim hay hình trứng từ không thùy tới xẻ thùy sâu, với các lá xẻ thùy thường có trên các cây non mau lớn. Các lá dài khoảng 7–20&nbsp;cm, với bề mặt thô nhám phía trên, phủ lông tơ xù phía dưới và các mép lá có khía răng cưa; cuống lá 2,3–8&nbsp;cm; phiến lá xa trục nhiều lông tơ giữa các gân đầy lông lá. Các lá kèm có kích thước dài 15–20&nbsp;mm, rộng 8–10&nbsp;mm. Các hoa đực (cỏ nhị) được sinh ra thành cụm hoa thuôn dài, còn các hoa cái (nhụy hoa) mọc thành cụm hoa hình cầu. Về mùa hè, các hoa cái phát triển thành các quả dạng [[quả tụ]] nhiều nước, vị ngọt màu đỏ hay cam, đường kính 3–4&nbsp;cm, là một nguồn thức ăn quan trọng cho các động vật hoang dã. Quả ăn được và rất ngọt, nhưng quá mỏng mảnh để có thể thương mại hóa được.
[[Tập tin:Broussonetia papyrifera Leaves 3008px.jpg|trái|nhỏ|Cành dướng với các lá]]
Hàng 31 ⟶ 35:
Một trong những nguyên nhân chính để dướng có thể loại bỏ quần động vật bản địa là do hệ thống rễ khá cứng của nó dễ dàng thâm nhập qua lớp đất phía trên (và các lớp đất phía dưới), và do nó có nhu cầu rất cao về nước, dẫn đến việc còn lại rất ít nước cho quần động vật bản địa sử dụng.
 
== Hình ảnh ==
<gallery>
Tập tin:A10-1-Broussonetia papyrifera (Paper Mulberry).JPG
Tập tin:A9-2-Broussonetia papyrifera (Paper Mulberry).JPG
Tập tin:A9-1-Broussonetia papyrifera (Paper Mulberry).JPG
Tập tin:A9-2-Broussonetia papyrifera (Paper Mulberry).JPG
</gallery>
 
==Chú thích==
{{tham khảo|2}}
 
==Liên kết ngoài==
*{{Commonscatcommonscat-inline|Broussonetia papyrifera}}
*{{wikispecies-inline|Broussonetia papyrifera}}
*{{IPNI2|Broussonetia papyrifera|850861-1|accessdate=15-9-2013}}
* [http://www.liberherbarum.com/pn2639.HTM ''Broussonetia papyrifera'']
* [http://www.arbolesornamentales.com/Broussonetiapapyrifera.htm ''Broussonetia papyrifera''] ([[tiếng Tây Ban Nha]])
{{Commonscat|Broussonetia papyrifera}}
 
[[Thể loại:Broussonetia|P]]
[[Thể loại:Thực vật được miêu tả năm 1799]]
[[Thể loại:Thực vật châu Á]]