Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiến trúc Universal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎[[Vi lệnh]] UA: replaced: , → ,
n clean up, General fixes using AWB
Dòng 12:
== Kiến trúc ==
=== Thanh ghi ===
Kiến trúc UA khá nhiều thanh ghi, bao gồm :
* Thanh ghi đa dụng: R0->R127 (128 bit)
* Thanh ghi đoạn : rc rd rs re
 
=== Chuơng trình ===
Dòng 36:
 
=== Ngắt ===
Kiến trúc UA cho phép tới 8 bit ngắt tức 256 ngắt, trong đó 32 ngắt đầu tiên được sử dụng cho bộ vi xử lý. Có nhiều tín hiệu ngắt, một số nguồn của ngắt :
# Vi lệnh, do một số vi lệnh sinh ra (syscall)
# Ngắt từ thiết bị bên ngoài
# Ngắt do bộ định thời
# Ngắt liên-nhân
Bộ vi xử lý thường được tích hợp bộ định thời (có thể lập trình được ) để thực hiện việc ngắt từ các ứng dụng và ngắt liên nhân cho đa xử lý đối xứng. Hệ điều hành sử dụng cơ chế này để thực hiện [[đa luồng]] và đa tác vụ. Việc điều khiển ngắt được thực hiện qua cấu trúc dữ liệu và các thanh ghi trong bộ vi xử lý. Vi lệnh mov dùng để sao tải từ bộ nhớ đến thanh ghi điều khiển ngắt và ngược lại.
 
== [[Vi lệnh]] UA ==
Dòng 65:
+--------+---------+---------+-------+-------+---------+
</pre>
* BE BNE BGT BLE BLT BLE : branch to 10 bit offset
* LB,LH,LW,LD,LQ:rd= [rs]+offset 10 bit
* SB,SW,SD,SQ,SDQ: rd->[rs]+offset
* CNT : đếm bit của %rs -> %rd
 
=== Kiểu tích hợp hằng ===
Dòng 99:
* JNL jump and link to %r127
* trap
* LDT,SDT : tải/lưu segment descriptor table
* LIDT,SIDT : tải/lưu interrupt descriptor table
* LTR,STR : tải/lưu thread register
 
== Bộ tập lệnh ==
Dòng 107:
Dấu ghạch ngang '-' là thay đổi tuỳ thuộc vào câu lệnh.
Mỗi opcode là tương ứng cho một lệnh của hợp ngữ điều này tạo điều kiện cho lập trình viên dễ hiểu hơn khi lập trình.
Sau đây là bảng mô tả tập lệnh UA :
{| class="wikitable"
|-
Dòng 167:
* [[X86]]
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Vi xử lý]]