Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Toni Kallio”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
| isbn = 978-1-84596-601-0
| page = 230 }}</ref>
| height = {{height|m=1.,94}}
| birth_date = {{birth date and age|1978|08|09|df=yes}}
| birth_place = [[Tampere]], FinlandPhần Lan
| currentclub = [[FC Ilves|Ilves]]
| clubnumber = 33
| position = [[DefenderHậu vệ (associationbóng footballđá)#FullHậu backvệ cánh|LeftHậu vệ cánh backtrái]] / [[DefenderHậu vệ (associationbóng footballđá)#CentreTrung backvệ|CentreTrung backvệ]] / [[ForwardTiền đạo (associationbóng footballđá)#Forward|ForwardTiền đạo]]
| years1 = 1996–1999 | caps1 = 74 | goals1 = 14 | clubs1 = [[Tampereen Pallo-Veikot|TPV]]
| years2 = 1997 | caps2 = 1 | goals2 = 0 | clubs2 = → [[FC Jazz]] (loancho mượn)
| years3 = 2000–2004 | caps3 = 123 | goals3 = 17 | clubs3 = [[HJK Helsinki]]
| years4 = 2004–2007 | caps4 = 53 | goals4 = 6 | clubs4 = [[Molde FK]]
| years5 = 2007–2008 | caps5 = 21 | goals5 = 2 | clubs5 = [[BSC Young Boys]]
| years6 = 2008 | caps6 = 0 | goals6 = 0 | clubs6 = → [[Fulham F.C.|Fulham]] (loancho mượn)
| years7 = 2008–2010 | caps7 = 4 | goals7 = 0 | clubs7 = [[Fulham F.C.|Fulham]]
| years8 = 2009 | caps8 = 2 | goals8 = 0 | clubs8 = → [[Sheffield United F.C.|Sheffield United]] (loancho mượn)
| years9 = 2010 | caps9 = 6 | goals9 = 0 | clubs9 = → [[Sheffield United F.C.|Sheffield United]] (loan)
| years10 = 2010 | caps10 = 1 | goals10 = 0 | clubs10 = [[Viking FK|Viking]]
Dòng 31:
| years12 = 2011 | caps12 = 16 | goals12 = 2 | clubs12 = [[FC Inter Turku]]
| years13 = 2012– | caps13 = 38 | goals13 = 6 | clubs13 = [[FC Ilves|Ilves]]
| nationalyears1 = | nationalteam1 = [[FinlandĐội nationaltuyển underbóng đá U-19 footballquốc team|Finlandgia Phần Lan|U19 Phần Lan]] | nationalcaps1 = 2 | nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = | nationalteam2 = [[Finland[Đội nationaltuyển underbóng đá U-21 footballquốc teamgia Phần Lan|FinlandÚ Phần U21Lan]] | nationalcaps2 = 5 | nationalgoals2 = 1
| nationalyears3 = 2000– | nationalcaps3 = 49 | nationalgoals3 = 2 | nationalteam3 = [[Finland[Đội nationaltuyển footballbóng teamđá quốc gia Phần Lan|FinlandPhần Lan]]
| club-update = 22:03, 12 Januarytháng 1, 2014 (UTC)
| nationalteam-update = 00:04, 14 Julytháng 7, 2010 (UTC)
}}
 
Toni Kallio (sinh ngày 9 tháng 8 1978 tại Tampere) là một cầu thủ bóng đá Phần Lan hiện đang chơi cho Ykkönen. Vị trí ưa thích của mìnhanh là hậu vệ trái, nhưng anh cũng có thể chơi ở ttrung vệ và từng chơi ở vị trí tiền đạo trwocstrước khi anh gia nhập HJK. Biệt danh của anh là "Bonecrusher", biệt danh xuất phát từ thể hình cao to và phong cách chơi của anh.
 
==Sự nghiệp câu lạc bộ==
Anh bắt đầu ở vị trí cầu thủ chạy cánh, nhưng lại chuyển sang vị trí hậu vệ trong thời gian ở câu lạc bộ Molde của Na Uy thi đấu như một hậu vệ. Anh được biết đến với những bước chạy thần tốc và khả năng đánh đầu, nhờ vào chiều cao của mình. Tuy nhiên, anh cũng được biết đến với những sai lầm ngớ ngẩn trong đội tuyển quốc gia khi anh không được chơi ở vị trí ưa thích của mình.
 
Trước khi gia nhập Molde anh từng chơi cho các câu lạc bộ FC Jazz, TPV Tampere và HJK Helsinki ở Phần Lan. Anh đã giành được [[NorwegianCúp bóng đá Na CupUy]] vào năm 2005. Năm 2007, anh có một thời gian ngắn thhửthử việc tại Lokomotiv Moscow và chơi 3 trận cho Lokomotiv Moscow. Năm 2007 anh chuyển đến Young Boys ở Thụy Sĩ.
 
31 Tháng 1 năm 2008, Kallio gia nhập Fulham theo dạng cho mượn, cùng với Jari Litmanen.<ref>{{cite web | url = http://www.fulhamfc.com/news/2008/january/31/litmanen-joins-fulham | title = Litmanen Joins Fulham | publisher=Fulham FC | accessdate = 08/12/2013}}</ref> Anh có trận đầu tiên ở Fulham với Arsenal, trận đó Fulham giành chiến thắng 1-0<ref>{{cite web|url=http://espnfc.com/uk/en/report/241914/report.html|title=Match: Fulham vs Arsenal|work=[[ESPNsoccernet]]|date=23 August 2008|accessdate=09/12/2013}}</ref>. Anh đã ngay lập tức được bầu chọn là Mancầu ofthủ thexuất matchsắc nhất trận đấu bởi kháchđộc giả truy cập trang web của BBC. ĐênĐến ngày 3 tháng 7 năm 2008, Kallio đã ký một hợp đồng hai năm với Fulham.<ref>{{cite web | url = http://www.fulhamfc.com/news/2008/july/03/kallio-signs | title = Kallio Signs | publisher=Fulham FC | accessdate = 08/12/2013}}</ref>
 
Kallio gia nhập Sheffield United theo một hợp đồng cho mượn một tháng vào cuối tháng 11 năm 2009,<ref name="blades loan">{{cite news |title=Sheff Utd sign Ikeme and Kallio|url=http://news.bbc.co.uk/sport1/hi/football/teams/s/sheff_utd/8351124.stm|work=BBC Sport |date=26/11/2009|accessdate=5/12/2009}}</ref> chỉ sau đó hơn một tuần, anh đã có trận ra mắt gặp câu lạc bộ Plymouth.<ref name="blades debut">{{cite news|title=Bonecrusher on debut win|url=http://origin-www.sufc.co.uk/page/PlayersLog/0,,10418~1898712,00.html|work=[[Sheffield United F.C.]]|date=08/12/2009|accessdate=08/12/2013}}</ref> Sau 2 trận đấu, Sheffield United quyết định gia hạn hợp đồng cho mượn đến hết tháng giêng năm 2010 nhưng chỉ vài giờ sau đó, huấn luyện viên Roy Hodgson đã gọi Kallio quay trở lại do câu lạc bộ đang gắp vấn đề chấn thương ở hàng phòng ngự.<ref>{{cite news|url=http://www.skysports.com/story/0,19528,12876_5797926,00.html|title=Kallio deal falls through|work=[[Sky Sports]]|date=24/12/2009|accessdate=24/1/2009}}</ref>
Kallio gia nhập Sheffield United trên một hợp đồng cho mượn một tháng vào cuối
<nowiki> </nowiki>tháng 11 năm 2009,trận ra mắt của ông chỉ hơn một tuần sau đó tại Plymouth. Sau 2 trận đấu, Sheffield United quyết định gia hạn hợp đồng cho mượn đến hết tháng Giêng năm 2010 nhưng chỉ vài giờ sau huấn luyện viên Roy Hodgson gọi lại và bảo Kallio bị chấn thương.
 
Ngày 01 tháng 2 năm 2010, Kallio một lần nữa gia nhập Blades theo dạng cho mượn đến hết mùa giải.<ref>{{cite news|url=http://origin-www.sufc.co.uk/page/NewsDetail/0,,10418~1952122,00.html|title=Kallio in Return|work=[[Sheffield United F.C.]]|date=01/01/2010|accessdate=8/12/2013}}</ref>
 
Ngày 1 tháng Bảy năm 2010, Fulham thông báo rằng Kalliocâu đãlạc bịbộ giảiđã phóngthanh lý hợp đồng với FulhamKallio.<ref>{{cite web |url= http://www.fulhamfc.com/Club/News/NewsArticles/2010/June/PlayerContractRound-Up.aspx |archiveurl= http://archive.is/OpbD |archivedate= 26 May 2012 |title= Player Contract Round-Up |publisher= Fulham FC |date= 01/07/2010 |accessdate= [8]08/12/2013}}</ref>
 
Sau khi được bị giải phóng hợp đồng với Fulham, Kallio gaigia nhập đội bóng Tippeligaen của Na Uy ở phần còn lại của mùa giải 2010. <ref>{{cite web |url=http://www.viking-fk.no/newsread/aktuelt.aspx?docid=20943 |archiveurl=http://archive.is/C4oj |archivedate=26 May 2012 |title= Kallio joins Viking |publisher= Viking FK|date=27/08/2010|accessdate=08/12/2013|language=no}}</ref>Nhưng chỉ một lần được ra sân từ ghế dự bị, hậu vệ 32 tuổi này đã bị giải phóng hợp đồng vào ngày 16 tháng 11 năm 2010.<ref>[http://www.iltasanomat.fi/jalkapallo/art-1288351483088.html Kallio released from Viking] {{fi icon}}</ref>
 
Kallio ký hợp đồng vào đầu năm 2011 với Thaicâu Premierlạc League vớibộ Muangthong United FC tại giải Thai Premier League và giành được danh hiệu Premier League vàođịch mùa giải 2010.<ref>[http://www.topspot.fi/?p=567 Toni Kallio signs for Muangthong United FC]</ref>
 
Ngày 19 Tháng 5 2011, sau khi bị Muangthong United F.C. sau khi bị chấm dứt hợp đồng., Kallio gia nhập câu lạc bộ FC Inter Turku ở FinlandPhần Premier LeagueLan vào 08ngày 8 Tháng Sáu, 2011.<ref>[http://www.fcinter.com/uutiset.php?news_id=2992 Kallio palaa Veikkausliigaan] {{fi icon}}</ref>
 
==Thống kê sự nghiệp==
 
===Đội tuyển quốc gia===
{{updated|18 Augusttháng 8, 2011}}<ref>{{NFT player|pid=2376}}</ref>
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! colspan="3" | Đội tuyển Phần Lan
|-
!Năm!!Số trận !!Bàn Thắng
|-
|-
Hàng 106 ⟶ 105:
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Tỷ số !! Giải đấu
|-
| 1. || [[27 Februarytháng 2]], [[2000]]|| [[Bangkok]], ThailandThái Lan|| {{fb|THA}} || 1–5 || giao hữu
|-
| 2. || [[2 Junetháng 6]], [[2008]] || [[Turku]], FinlandPhần Lan|| {{fb|BLR}} || 1–1 || giao hữu
|}
 
Hàng 122 ⟶ 121:
* [https://en.wikipedia.org/wiki/Toni_Kallio]
 
{{Use dmy dates|date=April 2012}}
 
{{Persondata
| NAME = Kallio, Toni
| ALTERNATIVE NAMES =
| SHORT DESCRIPTION = footballer
| DATE OF BIRTH = 9 August 1978
| PLACE OF BIRTH = [[Tampere]], Finland
| DATE OF DEATH =
| PLACE OF DEATH =
}}
{{DEFAULTSORT:Kallio, Toni}}
[[Thể loại:1978Sinh births1978]]
[[Thể loại:Nhân vật còn sống]]
[[Thể loại:FinnishCầu footballersthủ bóng đá Phần Lan]]
[[Thể loại:FinlandCầu internationalthủ footballersbóng đá Helsingin Jalkapalloklubi]]
[[Thể loại:HelsinginCầu Jalkapalloklubithủ playersbóng đá Molde FK]]
[[Thể loại:MoldeCầu FKthủ playersbóng đá BSC Young Boys]]
[[Thể loại:BSCCầu Youngthủ Boysbóng playersđá Fulham F.C.]]
[[Thể loại:FulhamCầu F.C.thủ playersbóng đá FC Jazz Pori]]
[[Thể loại:SportspeopleCầu fromthủ Tamperebóng đá Veikkausliiga]]
[[Thể loại:ExpatriateCầu footballersthủ inbóng Norwayđá Sheffield United F.C.]]
[[Thể loại:Expatriate footballers in Switzerland]]
[[Thể loại:Expatriate footballers in England]]
[[Thể loại:Expatriate footballers in Thailand]]
[[Thể loại:Finnish expatriate footballers]]
[[Thể loại:Norwegian Premier League players]]
[[Thể loại:Swiss Super League players]]
[[Thể loại:Premier League players]]
[[Thể loại:Thai Premier League players]]
[[Thể loại:FC Jazz Pori players]]
[[Thể loại:Veikkausliiga players]]
[[Thể loại:Sheffield United F.C. players]]