Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triệu Sơn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: Thêm thể loại VIP using AWB
n →‎Tài nguyên: clean up, replaced: luợng → lượng using AWB
Dòng 38:
Huyện có diện tích 292.2 [[kilômét vuông|km²]], [[hướng Đông|phía Đông]] giáp huyện [[Đông Sơn (định hướng)|Đông Sơn]], [[hướng Đông Nam|phía Đông Nam]] giáp huyện [[Nông Cống]], [[hướng Nam|phía Nam]] giáp huyện [[Như Thanh]], [[hướng Tây Nam|phía Tây Nam]] giáp huyện [[Thường Xuân]], [[hướng Tây Bắc|phía Tây Bắc]] giáp huyện [[Thọ Xuân]], [[hướng Đông Bắc|phía Đông Bắc]] giáp huyện [[Thiệu Hóa]]. Triệu Sơn là một huyện bán sơn địa nhưng diện tích chủ yếu vẫn là đồng bằng, địa hình thấp dần về phía Bắc, với vài con sông suối nhỏ chảy vào [[sông Chu]] ở hai huyện bên: Thọ Xuân và Thiệu Hóa, ở phía Nam có một vài ngọn núi thấp với độ cao khoảng 250 – 300 m, như núi Nưa ở xã Tân Ninh. Cực Nam là xã Tân Ninh, cực Tây là xã Bình Sơn, cực Đông là xã Đồng Tiến. Dân số là 208.300 người (1999) gồm 3 dân tộc Kinh, Mường, Thái.
==Tài nguyên==
Có mỏ cromit Cổ Định tại xã Tân Ninh với trữ luợnglượng lớn nhất Việt Nam.
 
==Kinh tế==