Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Đậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tiến hóa: sửa khoảng trắng trước dấu chấm, phẩy, replaced: , → , using AWB
clean up, replaced: → (111), → (51) using AWB
Dòng 57:
|label1=[[Bộ Đậu|Fabales]] 
|1={{clade
|1=[[Quillajaceae]]
|2={{clade
|label1='''Fabaceae''' 
|1={{clade
|21={{clade
|1=[[Detarieae]]
|2=[[Cercideae]]
|3=''[[Duparquetia]]''
}}
|2={{clade
|1=[[Dialineae]]
|2={{clade
|1=[[Phân họ Đậu|Faboideae]]
|2={{clade
|label11=''[[Umtiza]]'Fabaceae'''  + v.v.
|12={{clade
|1=[[Phân họ Vang|Caesalpinioideae]] ''[[sensu|s. s.]]''
|1={{clade
|2=[[Phân họ Trinh nữ|1=[[DetarieaeMimosoideae]]
}}
|2=[[Cercideae]]
}}
|3=''[[Duparquetia]]''
}}
|2={{clade
|1=[[Dialineae]]
|2={{clade
|1=[[Phân họ Đậu|Faboideae]]
|2={{clade
|1=''[[Umtiza]]'' + v.v.
|2={{clade
|1=[[Phân họ Vang|Caesalpinioideae]] ''[[sensu|s. s.]]''
|2=[[Phân họ Trinh nữ|Mimosoideae]]
}}
}}
}}
}}
}}
|2={{clade
|1=[[Họ Suyên biển|Surianaceae]]
|2=[[Họ Viễn chí|Polygalaceae]]
}}
}}
}}
}}
}}
|2={{clade
|1=[[Họ Suyên biển|Surianaceae]]
|2=[[Họ Viễn chí|Polygalaceae]]
}}
}}
}}
}}
Dòng 93:
Bộ Đậu chứa khoảng 9,6% đa dạng sinh học của nhóm [[thực vật hai lá mầm thật sự]] và hầu hết chúng tập trung trong 1 trong 4 họ của nó là họ Đậu. Nguồn gốc của nhánh này bao gồm cả các họ [[Họ Viễn chí|Polygalaceae]], [[Họ Suyên biển|Surianaceae]] và [[Quillajaceae]] được xác định là đã tồn tại từ 94 đến 89 triệu năm, và bắt đầu phát triển đa dạng vào khoảng 79 đến 74 triệu năm.<ref name="Stevens 2001" /> Trong thực tế, các loài trong họ Đậu dường như đã đa dạng hóa trong suốt đầu [[phân đại Đệ tam|kỷ Đệ Tam]] để trở thành thành viên phổ biến ở khắp mọi nơi của thực vật trên cạn hiện đại, giống như nhiều họ [[thực vật có hoa|thực vật hạt kín]] khác.<ref name="Herendeen92">Herendeen P. S., W. L. Crepet, D. L. Dilcher. 1992. The fossil history of the Leguminosae: phylogenetic and biogeographic implications. Trang 303 – 316 trong Advances in Legume Systematics, phần 4, the fossil record (P. S. Herendeen và D. L. Dilcher, chủ biên). Vườn thực vật Hoàng gia Kew, Vương quốc Anh.</ref><ref name="Lewis05">Lewis G., B. Schrire, B. MacKinder, M. Lock (chủ biên). 2005. ''Legumes of the world''. Vườn thực vật Hoàng gia Kew, Vương quốc Anh.</ref>
 
[[Hóa thạch]] của họ Đậu phong phú và đa dạng, đặc biệt là trong kỷ Đệ Tam. Các hóa thạch của hoa, quả, lá chét, gỗ và phấn hoa được tìm thấy ở nhiều nơi.<ref name="Crepet85">Crepet W. L., D. W. Taylor. 1985. [http://www.sciencemag.org/content/228/4703/1087.abstract The diversification of the Leguminosae: first fossil evidence of the Mimosoideae and Papilionoideae]. ''Science'', 288(4703): 1087-1089, {{doi|10.1126/science.228.4703.1087}}</ref><ref name="Crepet86">Crepet W. L., D. W. Taylor. 1986. [http://www.jstor.org/pss/2444261 Primitive mimosoid flowers from the Paleocene-Eocene and their systematic and evolutionary implications]. ''Amer. J. Bot.'', 73(4): 548-563.</ref><ref name="Crepet92">Crepet W. L., P. S. Herendeen. 1992. Papilionoid flowers from the early Eocene of southeastern North America. Trang 43–55 trong Advances in Legume Systematics, phần 4, the fossil record (P. S. Herendeen và D. L. Dilcher, chủ biên.). Vườn thực vật Hoàng gia Kew, Vương quốc Anh.</ref><ref name=autogenerated2>Herendeen P. S. 1992. The fossil history of Leguminosae from the Eocene of southeastern North America. Trang 85-160 trong Advances in Legume Systematics, phần 4, the fossil record (Herendeen P. S., D. L. Dilcher, chủ biên). Vườn thực vật Hoàng gia Kew, Vương quốc Anh.</ref><ref name="Herendeen01">Herendeen P. S. 2001. The fossil record of the Leguminosae: recent advances. Trong Legumes Down Under: the Fourth International Legume conference, Tóm tắt, trang 34–35. Đại học Quốc gia Australia, Canberra, Australia.</ref> Hóa thạch sớm nhất có thể chắc chắn gán cho họ Đậu đã xuất hiện vào [[thế Paleocen|Paleocen]] muộn (khoảng 56 triệu năm trước).<ref name=autogenerated3>Herendeen P. S., S. Wing. 2001. Papilionoid legume fruits and leaves from the Paleocene of northwestern Wyoming. Botany 2001 Tóm tắt, do Hiệp hội Thực vật học Mỹ (http://www.botany2001.org/) phát hành.</ref><ref name="Wing">Wing S. L., F. Herrera, C. Jaramillo. 2004. A Paleocene flora from the Cerrajón Formation, Guajíra Peninsula, northeastern Colombia. Trang 146-147 trong VII International Organization of Paleobotany Conference. Tóm tắt (21-26/3/2004). Museo Egidio Feruglio, Trelew, Argentina.</ref> Các đại diện của các phân họ được công nhận theo truyền thống là Caesalpinioideae, Papilionoideae và Mimosoideae - cũng như các nhánh lớn trong phạm vi các phân họ - như [[Genisteae]] - đã được tìm thấy trong các mẫu hóa thạch trong các giai đoạn muộn hơn một chút, cách đây khoảng 55 đến 50 triệu năm.<ref name="Herendeen92" /> Trong thực tế, việc phát hiện ra một số đơn vị phân loại đại diện cho các nhánh chính của họ Đậu trong thời kỳ [[thế Eocen|Eocen]] giữa và muộn gợi ý rằng các nhóm hiện đại nhất của họ Đậu đã có mặt và đa dạng hóa trong giai đoạn này.<ref name="Herendeen92" /> Sau đó, họ Fabaceae bắt đầu đa dạng hóa cách đây khoảng 60 triệu năm và các nhánh chính được tách ra cách đây 50 triệu năm.<ref name="Bruneau2008b">Bruneau A., Lewis G. P., Herendeen P. S., Schrire B., Mercure M. 2008b. Biogeographic patterns in early-diverging clades of the Leguminosae. Trang 98-99 trong Botany 2008. Botany without Borders. [Hiệp hội Thực vật học Mỹ, Tóm tắt.]</ref> Tuổi của các nhánh chính trong Caesalpinioideae được ước tính vào khoảng từ 56 đến 34 triệu năm và nhóm Mimosoideae vào khoảng 44 ± 2,6 triệu năm.<ref name="Bruneau2008a">{{chú thích tạp chí | last = Bruneau | first = A. | authorlink = | coauthors = Mercure M., Lewis G. P., Herendeen P. S. | year = 2008 | month = | title = Phylogenetic patterns and diversification in the caesalpinioid legumes | trans_title = | journal = Canadian Journal of Botany | volume = 86 | issue = 7 | pages = 697-718 | id = | url = http://www.ingentaconnect.com/content/nrc/bot/2008/00000086/00000007/art00007 | doi = 10.1139/B08-058 | language = tiếng Anh | accessdate = 14-5-2011 | quote= }}</ref><ref name=autogenerated1>{{chú thích tạp chí | last = Lavin | first = M. | authorlink = | coauthors = Herendeen P. S., Wojciechowski M. F. | year = 2005 | month = | title = Evolutionary Rates Analysis of Leguminosae Implicates a Rapid Diversification of Lineages during the Tertiary | trans_title = | journal = Syst. Biol. | volume = 54 | issue = 4 | pages = 575-594 | id = | url = http://sysbio.oxfordjournals.org/cgi/content/full/54/4/575 | doi = 10.1080/10635150590947131 | language = tiếng Anh | accessdate = 14-5-2011 | quote= }}</ref> Sự tách biệt giữa Mimosoideae và Faboideae đã diễn ra cách đây từ 59 đến 34 triệu năm và tuổi của các nhánh chính trong Faboideae vào khoảng 58,6 ± 0,2 triệu năm.<ref name="Wikström">Wikström N., Savolainen V., Chase M. W., 2001. [http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC1088868/ Evolution of the angiosperms: Calibrating the family tree]. ''Proc. Roy. Soc. London B'', 268(1482): 2211-2220, {{doi|10.1098/rspb.2001.1782.}}</ref> Trong phân họ Faboideae, sự chia tách của các nhóm cũng đã được xác định tuổi. Theo đó, ''[[Astragalus]]'' đã tách ra từ ''[[Oxytropsis]]'' vào khoảng 16 đến 12 triệu năm trước, mặc dù sự đa dạng hóa trong mỗi [[chi (sinh học)|chi]] chỉ xảy ra tương đối gần đây. Ví dụ, sự phân tỏa của các loài thể bội không chỉnh trong nhánh ''Neo-Astragalus'' (các loài thuộc chi ''Astragalus'' có ở châu Mỹ) đã bắt đầu khoảng 4 triệu năm trước. ''[[Inga]]'', một chi khác trong phân họ Faboideae chứa khoảng 350 loài dường như đã tách ra khoảng 2 triệu năm trước.<ref name="Wojciechowski03">Wojciechowski M. F. 2003. Reconstructing the phylogeny of legumes (Leguminosae): An early 21st century perspective. Trang 5-35 trong Klitgaard B. B., Bruneau A. (chủ biên), Advances in Legume Systematics, Phần 10, Higher Level Systematics. Vườn thực vật Hoàng gia Kew, Vương quốc Anh.</ref><ref name="Wojciechowski04">Wojciechowski M. F. 2004. [http://www.jstor.org/pss/4098954 ''Astragalus'' (Fabaceae): A molecular phylogenetic perspective]. ''Brittonia'', 57(4): 382-396.
</ref><ref name="Wojciechowski93">Wojciechowski M. F. Sanderson M. J., Baldwin B. G., Donoghue M. J. 1993. [http://www.jstor.org/pss/2445441 Monophyly of aneuploid ''Astragalus'': Evidence from nuclear ribosomal DNA internal transcribed spacer sequences]. ''Amer. J. Bot.'' 80(6): 711-722.</ref><ref name="Wojciechowski06">Wojciechowski Martin F., Johanna Mahn, Bruce Jones. 2006. Fabaceae. legumes. Phiên bản 14-6-2006. [http://tolweb.org/Fabaceae/21093/2006.06.14 The Tree of Life Web Project], http://tolweb.org/</ref>
 
Dòng 114:
</ref>
* ''[[Acacia pycnantha]]'' là quốc hoa của [[Úc]].<ref name=boden>{{chú thích web | author=Boden, Anne| year=1985| title=Golden Wattle: Floral Emblem of Australia | format=http | publisher=Australian National Botanic Gardens | url=http://www.anbg.gov.au/emblems/aust.emblem.html | accessdate=8-10-2008}}</ref>
* ''[[Bauhinia x blakeana]]'' là quốc hoa của [[Hồng Kông]].<ref name=Williams>{{chú thích web | author=Williams, Martin | year=1999| title=Golden Enigmatic Beauty| format=http | publisher=Bahuninia| url=http://martinwilliams.tripod.com/hkwildstars/bauhinia.html| accessdate=8-10-2008}}</ref>
 
==Xem thêm==