Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Alphama Tool
Dòng 14:
}}
{{Chính trị Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}}
'''Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc''' ({{zh|s=中共中央政法委员会|t=中共中央政法委員會|p=Zhōnggòng Zhōngyāng Zhèngfǎ Wěiyuánhuì}}) gọi tắt là '''Ủy ban Chính Pháp Trung ương''' là cơ quan trực thuộc [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]] với nhiệm vụ về các vấn đề chính trị và pháp luật .Thực tế cơ quan giám sát toàn bộ các cơ quan thực thi pháp luật ,gồm cả lực lượng cảnh sát ,trở thành cơ quan có quyền lực .
 
Tất cả Đảng ủy các cấp [[Thành phố trực thuộc trung ương (Trung Quốc)|Thành phố Trung ương]] ,[[Tỉnh (Trung Quốc)|Tỉnh]] ,[[Khu tự trị Trung Quốc|Khu Tự trị]] ,Thành phố đều lập cơ quan Chính Pháp tương ứng .
 
Đứng đầu Ủy ban là Bí thư Ủy ban thường là [[Ban Thường vụ Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị]] ,Bí thư hiện tại là [[Mạnh Kiến Trụ]]
 
==Lịch sử==
*Sau khi thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ,Ủy ban Trung ương khóa 7 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Ủy ban Pháp chế Trung ương" .Chủ nhiệm là [[Trần Thiệu Vu]] ,[[Tạ Giác Tai]].
*Năm 1958 ,Ủy ban Trung ương khóa 8 Đảng Cộng sản Trung Quốc quyết định thành lập "Tiểu ban lãnh đạo Chính pháp Trung ương" ,Trưởng ban thứ nhất [[Bành Chân]].
*Trong thời kỳ [[Cách mạng Văn hóa]] ,Tiểu ban bị xóa bỏ ,công tác phụ trách do [[Khang Sinh]] lãnh đạo .Sau khi Khang Sinh bệnh mất ,[[Uông Đông Hưng]] tiếp quản lãnh đạo.
*24/1/1980 Ủy ban Trung ương Đảng đưa ra "thông báo về việc thành lập '''Ủy ban Chính pháp Trung ương'''" ,tháng 3 năm đó quyết định thành lập ,do [[Bành Chân]] đảm nhiệm tái thiết Ủy ban ,đồng thời là Bí thư thứ nhất .
*Năm 1982 "Thông báo Chỉ thị tăng cường công tác của Ủy ban Chính Pháp Trung ương" ,tăng cường quyền lực của Ủy ban Chính pháp lên một bậc .
*Năm 1988 Nhà nước tiến hành cải tổ .Ngày 19/5 quyết định xóa bỏ "Ủy ban Chính trị Pháp luật Trung ương Đảng" ,thành lập "Tiểu ban Chính pháp Trung ương" .Nhưng phần lớn các cơ quan Ủy ban Chính Pháp cấp dưới chưa kịp xóa bỏ .
*Tháng 3 năm 1990 ,quyết định thành lập "Ủy ban Chính Pháp Trung ương" ,tăng cường hoàn thiện Ủy ban Chính Pháp Trung ương và dưới các cấp Đảng Ủy .
*Tháng 2 năm 1991 ,Đảng Ủy tại Tỉnh ,[[Địa cấp thị|Địa]] ,Huyện thành lập "Ủy ban Quản lý Toàn diện An sinh Xã hội" ,trực thuộc Văn phòng Ủy ban Chính pháp.
*Tháng 7 năm 1999 ,[[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] ra quyết định đàn áp [[Pháp Luân Công]] ,thành lập cơ quan 610 .Ủy ban Chính Pháp và [[phòng 610]] hợp tác chung .Đồng thời Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo công tác Duy trì ổn định cùng với Ủy ban Chính Pháp hợp tác chung.
==Thành viên hiện tại==
;Bí thư
*[[Mạnh Kiến Trụ]] (kiêm Chủ nhiệm [[Ủy ban Quản lý toàn diện xã hội Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Ủy ban Trị lý Trung ương]] )
;Phó Bí thư
*[[Quách Thanh Côn]] (Bộ trưởng Bộ Công An kiêm Ủy viên Quốc vụ ,Bí thư Đảng Ủy)
;Ủy viên
#Chu Cường (Viện trưởng Pháp Viện Tối cao Nhân dân )
#Tào Kiến Minh (Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao)
#Uông Vĩnh Thanh (Phó Tổng Thư ký Quốc vụ viện ,Thành viên cơ quan Tổ chức Đảng )
#''Tổng Cảnh giám'' Cảnh Huệ Xuơng (Bộ trưởng Bộ An toàn Quốc gia)
#Ngô Ái Anh (Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
#''Thượng tướng'' Đỗ Kim Tài (Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân Giải phóng Nhân dân ,Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Quân ủy Trung ương )
#''Thượng tướng Vũ cảnh'' Vương Kiến Bình (Tư lệnh [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc|Vũ cảnh]] )
#Trần Huấn Thu (Chủ nhiệm Văn phòng kiêm Phó Bí thư Ủy ban Trị lý Trung ương )
;Tổng Thư ký
*Uông Vĩnh Thanh
;Phó Tổng Thư ký
*Trần Huấn Thu
*Vương Kỳ Giang (Ủy viên Ủy ban Thường vụ Nhân Đại ,Ủy viên Ủy ban Tư pháp Nhân Đại )
*Khương Vĩ (Phụ trách Văn phòng Tiểu ban lãnh đạo cải cách thể chế Tư pháp Trung ương)
 
Dòng 63:
! Nhiệm kỳ thứ !! Tên !! Từ !! Đến !!Chức vụ khác !! Lãnh đạo Đảng
|-
| 1 || [[Bành Chân]] || 1980||1982||Ủy viên Bộ Chính trị ,Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc|| [[Hoa Quốc Phong]] (Chủ tịch Đảng )
|-
| 2 || [[Trần Phi Hiển]] || 1982||1985|| Bí thư Ban Bí thư Trung ương ,Phó Ủy viên trưởng Nhân Đại Toàn quốc ||[[Hồ Diệu Bang]] (Chủ tịch Đảng→ [[Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc|Tổng Bí thư]] )
|-
| 3 || [[Kiều Thạch]] || 1985||1992|| Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị ,Bí thư Ban Bí thư Trung ương ,Bí thư Ủy ban Kiểm tra Kỷ luật Trung ương ||[[Hồ Diệu Bang]], [[Triệu Tử Dương]], [[Giang Trạch Dân]]
|-
| 4 || [[Nhậm Kiến Tân]] || 1992||1998 ||Bí thư Ban Bí thư Trung ương ,Viện trưởng Pháp viện Nhân dân Tối cao || [[Giang Trạch Dân]]
|-
| 5 || [[La Cán]] || 1998 || 2007 ||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị ,Bí thư Ban Bí thư Trung ương , Ủy viên Quốc vụ ||[[Giang Trạch Dân]] ,[[Hồ Cẩm Đào]]
|-
| 6 || [[Chu Vĩnh Khang]] || 2007||11/2012||Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị ,Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương || [[Hồ Cẩm Đào]]
|- bgcolor=#CCFFCC
| 7 || [[Mạnh Kiến Trụ]] || 11/2012||nay|| Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị ,Chủ nhiệm Ủy ban Trị lý Trung ương || [[Tập Cận Bình]]
|}
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
==Xem thêm==
 
[[Thể loại :Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
[[Thể loại:Đảng :Cộng hòa Nhân dânsản Trung HoaQuốc]]
[[Thể loại :Đảng Cộng sảnhòa Nhân dân Trung QuốcHoa]]