Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bắc Chu Vũ Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Tham khảo: Alphama Tool
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{infobox royalty
{{Thông tin nhân vật hoàng gia
| tênname = Bắc Chu Vũ Đế
| tước vịtitle = [[Hoàng đế]] [[Tên gọi Trung Quốc|Trung Hoa]]
| thêm = china
| hìnhimage = Zhou Wu Tang.jpg
| cỡ hìnhimage_size= 250px
| ghi chú hìnhcaption = Chu Vũ Đế qua nét vẽ của [[Diêm Lập Bản]], họa sĩ [[nhà Đường|đời Đường]].
| chức vịsuccession = Hoàng đế [[Bắc Chu]]
| tại vịreign = [[560]] – [[578]]
| kế nhiệmpredecessor = <font color="blue">[[Bắc Chu TuyênMinh Đế|Chu TuyênMinh Đế]]</font>
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệmsuccessor = <font color="grey">[[Bắc Chu MinhTuyên Đế|Chu MinhTuyên Đế]]</font>
| spouse = [[#Hậu phi|xem văn bản]]
| kế nhiệm = <font color="blue">[[Bắc Chu Tuyên Đế|Chu Tuyên Đế]]</font>
| hoàng tộcissue = [[Bắc#Hậu duệ|xem văn Chubản]]
| house = [[Bắc Chu]]
| kiểu hoàng tộc = Triều đại
| tênfull đầy đủname = Vũ Văn Ung
| niênera hiệuname = Bảo Định: 561-565<br>Thiên Hòa: 566 -3/572<br>Kiến Đức: 3/572-3/578<br>Tuyên Chính: 3/578-12/578
| kiểu tên đầy đủ = Tên thật
| miếutemple hiệuname = [[Cao Tổ]]
| thông tin niên hiệu = ẩn
| thụyposthumous hiệuname = Vũ hoàng đế
| niên hiệu = Bảo Định: 561-565<br>Thiên Hòa: 566 -3/572<br>Kiến Đức: 3/572-3/578<br>Tuyên Chính: 3/578-12/578
| father = [[Vũ Văn Thái]]
| thời gian của niên hiệu =
| mother = Sất Nô thái hậu
| miếu hiệu = [[Cao Tổ]]
| date of birth = 543
| thụy hiệu = Vũ hoàng đế
| chadate =of [[Vũdeath Văn= Thái]]578
| mẹplace =of Sấtburial = tháiHiếu hậulăng
| sinh = 543
| mất = 578
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
| nơi an táng = Hiếu lăng
}}
'''Chu Vũ Ðế''' (周武帝) là hoàng đế [[bắc Chu|nhà Bắc Chu]] thời [[Nam-Bắc triều (Trung Quốc)|Nam Bắc triều]] trong [[lịch sử Trung Quốc]]. Ông là vị hoàng đế đã có cống hiến rất lớn cho sự nghiệp thống nhất Trung Quốc sau nhiều thế kỷ chia cắt từ thời [[Ngũ Hồ thập lục quốc]] (bắt đầu năm 304).
Hàng 79 ⟶ 75:
Trong thời gian Vũ Đế cai trị xảy ra sự kiện pháp nạn [[Phật giáo]]. Lúc ấy tăng lữ Bắc Chu có hàng trăm vạn người, hơn một vạn tự viện, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tài nguyên và ảnh hưởng đến cả số quan (vì đàn ông đi tu quá nhiều) của triều đình. Vũ Đế ra lệnh cải cách quan trọng nhất là cấm chỉ hai tôn giáo Phật và Đạo. Năm 574, Chu Vũ Đế ra sắc lệnh bãi bỏ Phật giáo, bắt các tăng sĩ về làm dân, xung vào binh nội; chùa chiền bị biến thành phủ đệ cho các vương hầu ở, dân chúng bị ngăn cấm không cho thờ cúng Phật. Chu Vũ Đế cho tịch thu toàn bộ chùa chiền, đất đai, tượng đồng, tài sản sung vào quân nhu. Kết quả tài chánh thu nhập tăng cao, quân đội ngày càng lớn mạnh. Chu Vũ Đế lại tiến hành chính sách diệt Phật ở vùng đất Bắc Tề và hạ chiếu thả nô tì. Nhưng ít năm sau, Tuyên Đế nối ngôi, lại sắc chiếu phục hưng Phật giáo, truyền dịch kinh luận.
 
==Thông Xemtin thêm nhân==
===Hậu phi===
*[[Bắc Chu|Nhà Bắc Chu]]
*[[A Sử Na hoàng hậu (Bắc Chu Vũ Đế)|Vũ Thành hoàng hậu]] A Sử Na thị
*[[Bắc Tề|Nhà Bắc Tề]]
*[[Lý Nga Tư]] 
*Khố Hãn cơ: sinh Vũ Văn Chí, Vũ Văn Duẫn 
*Phùng cơ: sinh Vũ Văn Sung 
*Tiết thế phụ: sinh Vũ Văn Đoái 
*Trịnh cơ: sinh Vũ Văn Nguyên 
*Trịnh thị: nguyên là phi thiếp Bắc Tề Nam Dương vương [[Cao Xước]] (高綽). Bắc Tề diệt vong, Vũ Đế sủng hạnh. 
 
===Hậu duệ===
====Hoàng tử====
*Tuyên Đế [[Vũ Văn Uân]] (宇文贇)
*Hán vương Vũ Văn Tán (宇文贊)
*Tần vương Vũ Văn Chí (宇文贄)
*Tào vương Vũ Văn Duẫn (宇文允)
*Đạo vương Vũ Văn Sung (宇文充)
*Thái vương Vũ Văn Đoái (宇文兌)
*Kinh vương Vũ Văn Nguyên (宇文元)
Ngoại trừ Vũ Văn Uân là hoàng đế kế nhiệm, tức [[Bắc Chu Tuyên Đế]], còn lại đều bị [[Tùy Văn Đế]] xử tử năm 581.
====Công chúa====
*Thanh Đô công chúa 
*Nghĩa Dương trưởng công chúa: giá cấp Nghi Đồng Cầm Xương Bách 
*Hoàng nữ: mất sớm
 
== Xem thêm ==
*[[Bắc Chu|Nhà Bắc Chu]]
*[[Bắc Tề|Nhà Bắc Tề]]
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}