Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Compsognathus”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 28:
'''''Compsognathus''''' ({{IPAc-en|k|ɒ|m|p|ˈ|s|ɒ|ɡ|n|ə|θ|ə|s}};<ref>"Compsognathus", ''[[Oxford English Dictionary]],'' Second Edition</ref> [[Tiếng Hy Lạp cổ đại|Tiếng Hy Lạp]] ''kompsos''/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và ''gnathos''/γνάθος; "hàm")<ref>{{chú thích sách|author=Liddell & Scott|year=1980|title=Greek-English Lexicon, Abridged Edition |publisher=Oxford University Press, Oxford, UK|isbn=0-19-910207-4}}</ref> là một chi [[khủng long]] [[động vật ăn thịt|ăn thịt]] [[đi đứng bằng hai chân]]. Loài này có kích cỡ bằng một con [[họ Gà tây|gà tây]] và đã sinh sống 150 triệu năm trước đây, giai đoạn đầu [[Tithonia]] của cuối [[kỷ Jura]] tại khu vực ngày nay là [[châu Âu]]. Các nhà cổ sinh vật học đã phát hiện ra hai hoá thạch còn được bảo quản tốt, một ở [[Đức]] vào thập niên 1850 và một ở [[Pháp]] vào thập niên 1970 và họ đã nghĩ rằng chúng thuộc một loài riêng biệt ''C. corallestris''.
 
Nhiều sách báo vẫn mô tả ''Compsognathus'' là khủng long "kích cỡ bằng con gà" do kích cỡ nhỏ của mẫu vật tìm thấy ở Đức, nay được cho là chưa trưởng thành. ''Compsognathus longipes'' là một trong số ít loài khủng long mà chế độ ăn chính xác được biết: hóa thạch thằn lằn nhỏ được bảo quản trong bụng của hai mẫu vật.
==Description==
[[Tập tin:Compysizes1.png|thumb|left|So sánh mẫu vật ở Pháp (cam) và Đức (lục) với con người]]