Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thương gia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Nghiên cứu thêm: AlphamaEditor, General Fixes
n đánh vần, replaced: qui định → quy định
Dòng 7:
[[Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam|Hàng không Việt Nam]] cũng dùng [[thuật ngữ]] [[Hạng thương gia]] để chỉ hạng ghế đặc biệt trên máy bay của họ ([[Business Class]]).<ref>{{chú thích web| url = http://www.vietnamairliness.com/p/hang-thuong-gia.html | tiêu đề =Hạng thương gia | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản=Trang web Hàng không Việt Nam - Vietnam Airlines | ngôn ngữ = }}</ref> Xét suốt chiều dài lịch sử, từ thương gia lại có sớm hơn từ [[doanh nhân]]; để chỉ một tầng lớp làm nghề buôn bán (trong "sĩ nông công thương").
 
Theo điều 6, mục 1 [[Luật Thương mại]] số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005 của [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam]] quiquy định: "Thương nhân bao gồm [[tổ chức kinh tế]] được thành lập hợp pháp, [[cá nhân]] [[hoạt động thương mại]] một cách độc lập, thường xuyên và có [[đăng ký kinh doanh]]." <ref>{{chú thích web| url =http://www.spt.vn/vi/vbpq/luathuongmai.html | tiêu đề =Luật Thương mại | ngày = | ngày truy cập =14/06/2005 | nơi xuất bản= | ngôn ngữ = }}</ref> Theo đó thương nhân được hiểu là mọi thành phần, mọi cá nhân được thành lập trong xã hội nếu có giấy phép kinh doanh hợp pháp.
 
Thương gia có 2 loại: